Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Hoa

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

 - Biết chia xẻ buồn vui cùng bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK.

 - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt (Nếu có )

 - Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Truyện cổ nước mình.

 - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

 3. Bài mới: (27) Thư thăm bạn.

 a) Giới thiệu bài:

 Hôm nay, các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 08 tháng 9 năm 2008
Tuần 3
Tập đọc (tiết 5)
THư THăM BạN
I. MụC TIêU:
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
	- Biết chia xẻ buồn vui cùng bạn.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK.
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt (Nếu có )
	- Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Truyện cổ nước mình.
	- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
 3. Bài mới: (27’) Thư thăm bạn.
 a) Giới thiệu bài:
	Hôm nay, các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng bài văn.
*Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu - với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo - như mình.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài văn.
*Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Tìm những câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng.
- Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng.
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1 (6 dòng đầu).
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Để chia buồn với Hồng.
- Đọc đoạn còn lại.
- Hôm nay - mãi mãi.
- Chắc là - nước lũ; Mình tin rằng - nỗi đau này; Bên cạnh Hồng - như mình.
- Đọc những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm bài văn.
*Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Bạn Hồng thân mến - chia buồn với bạn.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
-Qua đoạn trích em hãy nêu ý nghĩa của bài?
Nhóm đôi.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
*ý nghĩa: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
4. Củng cố: (3’)
	- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? (Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn).
	- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? (HS phát biểu).
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Đọc lại bài ở nhà. 
LKJ - LKJ
Toán (tiết 11)
TRIệU Và LớP TRIệU 
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
	- Đọc, viết được các số đến lớp triệu; dùng thành thạo bảng thống kê số liệu 
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu bài.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Triệu và lớp triệu.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Triệu và lớp triệu (tt).
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và viết số *Giúp HS đọc, viết số thành thạo.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra bảng lớp: 342 157 413 
- Hướng dẫn thêm:
+ Tách số ra thành từng lớp.
+ Đọc từ trái sang phải.
- Đọc chậm cho HS theo dõi rồi đọc liền mạch.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: 
+ Cho HS viết số tương ứng vào vở.
- Bài 2: 
- Bài 3: 
+ GV đọc đề bài.
- Bài 4:
- Đọc số vừa viết. Có thể tự liên hệ với cách đọc các số có 6 chữ số đã học.
- Đọc lại, nêu lại cách đọc số:
+ Tách số thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- Viết: 32 000 000; 32 516 000; 
32 516 497; 834 291 712;
308 250 705; 500 209 037.
- Vài em đọc.
- Viết số tương ứng rồi kiểm tra chéo nhau.
- Tự xem bảng, sau đó trả lời các câu hỏi SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại cách đọc, viết số đến lớp triệu. 
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm các bài tập tiết 11 sách BT.
Chính tả (tiết 3)
CHáU NGHE CâU CHUYệN CủA Bà
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”.
- Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr / ch, hỏi / ngã. 
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
	- Vở BT Tiếng Việt 4.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Mười năm cõng bạn đi học.
	Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào nháp những tiếng có âm đầu là l / n hoặc vần ang / an trong BT 2 tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Cháu nghe câu chuyện của bà.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
*Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn.
*Làm mẫu, trực quan, thực hành.
- Đọc toàn bài 1 lượt.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài 1 lượt.
- Chấm, chữa 7 - 10 bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
- Bài 2: (chọn 2a c)
- Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to, mời 3 - 4 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Giúp HS hiểu: Thân trúc, tre đều có nhiều đốt. Dù bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước.
- Giúp HS hiểu ý nghĩa đoạn văn: Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
Nhóm đôi.
- 1 em đọc lại bài thơ.
- Nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Đọc thầm lại bài thơ cần viết, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả. 
- Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô; câu 8 viết sát lề vở; hết 1 khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm bài cá nhân vào vở.
- Từng em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại đoạn văn BT 2a.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có lòng thương người.
5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu mỗi em về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr /ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hay ngã.
	LKJ - LKJ
Đạo Đức (Bài 2)
Vượt khó trong học tập 
I. Mục tiêu:
Kiến thức 
Hs hiểu mỗi người ai cũng có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua những khó khăn đó.
Kĩ năng 
Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục, đồng thời biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Thái độ 
Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó cuộc sống ự và trong học tập.
III. Các hoạt động dạy 
1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới: (27’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó’’
*Hs nắm đuợc nội dung câu chuyện
*Giảng giải, đàm thoại
 -Gv nêu phần kiến thức. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong truyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
-Gv kể 
-Gọi 2 hs tóm tắt lại nội dung câu chuyện
-Hs nghe 
-2 hs tóm tắt lại nội dung câu chuyện
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
*Hs hiểu nôi dung câu chuyện và trà lời câu hỏi
*Thảo luận nhóm 4
-Gv chia lớp thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sách trang 6 
-Gọi hs trình bày 
Chốt: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, nhưng bạn ấy vẫn biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi, chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Thảo luận nhóm 
- Lớp thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sách trang 6 
- Hs trình bày 
Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, nhưng bạn ấy vẫn biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi, chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi 
*Hiểu được dù trong khó khăn nào cũng vượt qua
*Thảo luận nhóm đôi
-Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi 3 theo nhóm đôi.
-Gọi hs trình bày.
Gv chốt: dù trong hoàn cảnh nào có khó khăn thì em phải cố gắng học, sống và làm điều tốt, có như vậy thì mọi người mới yêu mến.
-Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? 
-Gọi hs nêu 
-Gv nêu phần ghi nhớ 
Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. 
 Có chí thì nên.
 (Tục ngữ)
Và đây chính là nội dung bài học hôm nay 
-Gv ghi tựa, hs nhắc	 
-Gọi hs đọc lại 
-Trò chơi 
Thảo luận theo nhóm đôi 
- Hs thảo luận câu hỏi 3 theo nhóm đôi.
-Hs trình bày.
Dù trong hoàn cảnh nào có khó khăn thì em phải ...  mất mát lớn.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư 
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gửi.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ kí vả tên của người viết thư.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
*Giảng giải, đàm thoại.
- 2 - 3 em đọc phần Ghi nhớ SGK. 
- Cả lớp đọc thầm lại.
Hoạt động 3: Luyện tập.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
a) Tìm hiểu đề: 
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn ở Bảng phụ, giúp HS nắm vững yêu cầu của đề qua các câu hỏi: 
+ Đề yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề xác định mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
+ Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b) Thực hành viết thư: 
- Nhận xét.
- Khuyến khích HS viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường.
- Chấm, chữa 2 - 3 bài.
- 1 em đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Một bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Gần gũi, thân mật.
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi; cô giáo, bạn bè; kế hoạch sắp tới của lớp, trường.
+ Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
- Viết ra nháp những ý cần viết trong thư. 
- Vài em trình bày miệng lá thư.
- Cả lớp viết thư vào vở.
- Vài em đọc lá thư của mình 
 4. Củng cố, Dặn dò: (3’)
	- Giáo dục HS biết thăm hỏi bạn bè và những người thân.
	- Nhận xét tiết học. Biểu dương những em viết thư hay.
LKJ - LKJ
Kĩ thuật (tiết 3)
CắT VảI THEO ĐườNG VạCH DấU
I. MụC TIêU:
	- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
	- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
	- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu một số mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm.
	+ Kéo cắt vải.
	+ Phấn vạch trên vải, thước.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tt).
	- Kiểm tra dụng cụ thực hành cả lớp.
 3. Bài mới: (27’) Cắt vải theo đường vạch dấu.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu.
*Giúp HS nắm các đặc điểm của mẫu.
*Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Giới thiệu mẫu, hướng dẫn quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước: vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
*Giúp HS nắm cách thực hiện kĩ thuật vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
*Trực quan, giảng giải, làm mẫu.
a) Vạch dấu trên vải: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- Đính mảnh vải lên bảng.
- Lưu ý: 
+ Trước khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu theo cạnh của thước.
+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may.
b) Cắt vải theo đường vạch dấu: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét, bổ sung theo những nội dung SGK.
- Lưu ý: 
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.
+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.
+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo.
- 1 em lên thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải.
- 1 em khác lên thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
*Giúp HS thực hiện đúng kĩ thuật việc vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
*Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: mỗi em vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15 cm; hai đường cong dài tương đương; các đường vạch dấu cách nhau 3 - 4 cm; sau đó cắt vải theo đường vạch dấu.
- Quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng tong.
- Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
Hoạt động 4: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
*Giúp HS tham gia đánh giá sản phẩm của mình và các bạn.
*Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa 
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS ý thức an toàn lao động.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
	- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu thường”.
LKJ - LKJ
Khoa học (tiết 6)
VAI TRò CủA VI-TA-MIN,
CHấT KHOáNG Và CHấT Xơ.
I. MụC TIêU:
	- Biết vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Hình trang 14, 15 SGK.
	- Giấy khổ to, bút viết và phấn.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát 
 2. Bài cũ: (3’) Vai trò của chất đạm và chất béo.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi -ta-min, chất khoáng và chất xơ 
*Giúp HS kể được tên một số thức ăn chứa nhiều vi -ta-min, chất khoáng và chất xơ; đồng thời nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều những chất này.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to.
- Hoàn thiện bảng dưới đây: 
Tên thức
 ăn
Nguồn 
gốc 
động 
vật
Nguồn 
gốc thực vật
Chứa vi -ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
x
x
x
x
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc (ghi được nhiều tên thức ăn, đánh dấu vào các cột tương ứng đúng).
nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi -ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
*Giúp HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
a) Vai trò của vi -ta-min:
- Đặt câu hỏi:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể.
- Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động; nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh.
b) Vai trò của chất khoáng:
- Đặt câu hỏi:
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh.
c) Vai trò của chất xơ và nước: 
- Đặt câu hỏi:
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- Kết luận: 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
+ Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hàng ngày ta cần uống đủ nước.
*Một số vi -ta-min a, b, c, d.
 - Hs phát biểu ý kiến 
- Học sinh trả lời:
+ Một số chât khoáng như sắt can - xi 
+ Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
 	4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Xem trước bài “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
	LKJ - LKJ
Sinh hoạt
Tuần 3
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 4.
- Báo cáo tuần 3.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến
Học tập phần nhiệu học sinh đến lớp làm bài đầy đủ vẫn con 4 em đến lớp chưa chịu học bài 
3 cỏc hoạt động khỏc
Thể dục tập chưa đều động tỏc chưa đỳng, hiện tượng ăn quà vẫn cũn
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát: Quốc ca. Đội ca.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 4.
- Nhận xét tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nguyen_thi_hoa.doc