Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Toán :

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)

 I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

- Cũng cố thêm về hàng và lớp, cách dùng bảng thống kê số liệu

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra: HS chữa BT3,4 (SGK)

2. Bài mới:

* HĐ: Hướng dẫn HS luyện đọc và viết số.

- GV nêu số: 342 157 413

- Gọi HS đọc số đó – GV nhận xét.

Trong số trên những chữ số nào thuộc lớp đơn vị, những chữ số nào thuộc lớp nghìn, những chữ số nào thuộc lớp triệu?

-GV gạch chân dưới từng lớp của số trên.

HS nhắc lại cách tách số ra từng lớp.

HD đọc từ trái sang phải - Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó.

GV đọc mẫu lại một lần – HS nhắc lại cách đọc.

* HĐ2: Luyện tập

-HSđọc yêu cầu các bài tập 1,2,3 ở vở bài tập.

. -Bài 1,2 HDHS phân tích mẫu.

-Bài 3a HS ghi lại cách đọc số.

-Bài 3b viết số.

 - HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn.

* HĐ3: Chấm, chữa bài .chửa kĩ bài 2.

3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. Bài tập về nhà: 1, 4 (SGK)

________________________

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 :
 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2007 
Buổi một : Tập đọc :
THƯ THĂM BẠN 
I. MỤC TIÊU: HS biết đọc lá thư lưu loát - Giọng đọc thể hiện, sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 
	- Hiểu được tính chất của người viết thư: Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
	- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Kiểm tra : HS đọc thuộc bài “Truyện cổ nước mình”
	Nêu ý chính của bài thơ 
	2. Bài mới : 
	* HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
Đ1: Từ đầu đến chia buồn với bạn 
Đ2: Tiếp theo đến như mình 
Đ : Phần còn lại 
- GV theo dõi - sửa chữa những chỗ sai - Khen ngợi những em đọc đúng, đọc hay.
b) Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm toàn bài 1lần – (Suy nghĩ, tìm hiểu và trả lời câu hỏi) 
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (Không chỉ biết khi đọc báo tiền phong).
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn với Hồng).
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng: (.... mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hi sinh ....... vừa rồi. Mình gửi .......... mãi mãi).
Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm khuyến khích Hồng noi gương theo cha).
Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên Hồng còn có má.
HS đọc lại những dòng đầu và kết của bức thư.
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư: (Mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư lời chào hỏi người nhận thư; - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn như cảm ơn, hứa hẹn, ký tên ...)
Ý chính: Bức thư thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị mất cha trong trận lũ lụt của người viết thư.
c) HD đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-GV chọn đoạn cho các nhóm thi.
- 3 tổ cử 3 em thi đọc diễn cảm - Lớp cho điểm – GV bổ sung.
3. Củng cố :
?Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
Gọi 2HS đọc ý nghĩ.
GVnhận xét tiết học.
________________________
Toán :
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
	I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
- Cũng cố thêm về hàng và lớp, cách dùng bảng thống kê số liệu 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra: HS chữa BT3,4 (SGK)
2. Bài mới:
* HĐ: Hướng dẫn HS luyện đọc và viết số. 
- GV nêu số: 342 157 413
- Gọi HS đọc số đó – GV nhận xét.
Trong số trên những chữ số nào thuộc lớp đơn vị, những chữ số nào thuộc lớp nghìn, những chữ số nào thuộc lớp triệu?
-GV gạch chân dưới từng lớp của số trên.
HS nhắc lại cách tách số ra từng lớp. 
HD đọc từ trái sang phải - Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó.
GV đọc mẫu lại một lần – HS nhắc lại cách đọc.
* HĐ2: Luyện tập 
-HSđọc yêu cầu các bài tập 1,2,3 ở vở bài tập. 
. -Bài 1,2 HDHS phân tích mẫu.
-Bài 3a HS ghi lại cách đọc số.
-Bài 3b viết số.
 - HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn. 
* HĐ3: Chấm, chữa bài .chửa kĩ bài 2.
3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. Bài tập về nhà: 1, 4 (SGK)
________________________
Chính tả: (Nghe viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
	I. MỤC TIÊU:
 - HS nghe và viết đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”.
- Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- AUYEA_____________________Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu là ch/ tr, dấu ?/~ hoặc thanh dễ lẫn lộn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra : 
- Gọi HS lên bảng viết từ có âm đầu là x, s trong bài tập2 tiết trước. 
- Gọi HS lên bảng viết từ có vần ăn, ăng 
- Cả lớp viết vào nháp – GV nhận xét bổ sung 
2. Bài mới :
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc lại bài thơ - Gọi 1 HS khá đọc lại 
	- Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Tình thương của 2 bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn). 
- Cả lớp đọc thầm bài thơ 
- GV nhắc HS lưu ý những tiếng dễ viết lẫn, viết sai.
Ví dụ: mỏi, dẫn, bỗng ...
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. 
+ GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết bài. 
+ GV đọc cho HS khảo bài 
* HĐ2: Chấm bài 10 bài - nhận xét chung bài viết.
* HĐ3: Luyện tập :
- HD học sinh làm bài tập2a.
HS làm BT2 ( VBT ) – GV theo dõi HD.
+ Chữa bài: Gọi HS nêu kết quả bài làm. 
GV nhận xét bổ sung - Điền vào chỗ trống bài ghi sẵn ở bảng phụ. 
3. Củng cố: Nhận xét - dặn dò.
________________________
Khoa học:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
	I. MỤC TIÊU: HS biÕt:
	- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều các chất đạm và tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể 
	- X¸c ®Þnh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm, những thức ăn chứa chất béo .
 -HiÓu ®­îc sù cÇn thiÕt ph¶i ¨n ®ñ thøc ¨n cã chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo. 
II. §å dïng d¹y häc: H×nh trang ( 12 – 13 ) SGK + bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
2. Bài mới: 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo 
HS quan sát hình trang12,13 (SGK): Thảo luận nhóm đôi. 
-Kể tên các thức ăn chøa nhiều chất đạm và chất béo? 
	- Đọc thầm mục Bạn cần biết để tìm hiểu về vai trò của các chất đạm và chất béo: Làm BT1 (VBT) 
	+ HS nêu kết quả: Các HS khác bổ sung nhận xét 
GV rút ra kÕt luận: (SGK trang40).
	HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
GV đưa bảng mẫu kẻ sẳn : ( SGV . trang 40) – HS thảo lụân nhóm đôi. 
	a. Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm: Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, đậu phụ, ......... ........... (Đánh dấu vào những loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật, những loại thức ăn nào có từ động vật). 
b. Tương tự: Tên thức ăn chứa nhiều chất béo : (Mỡ lợn, lạc, dầu, dừa ........) nguồn gốc của những thức ăn đó. 
	+ Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung 
Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật, động vật.
3. Cũng cố: Nhận xét - Dặn dò. 
__________________________
Buæi hai:
Hướng dẫn thực hành;(TiÕng ViÖt)
ÔN BÀI TẬP ĐỌC : Th­ th¨m b¹n
	I. MỤC TIÊU: Ôn luyện củng cố cho HS ®äc bµi Th­ th¨m b¹n.
	- Yêu cầu HS đọc đúng, thuộc, đọc hay.
- Nắm chắc nội dung bài.
- N¾m ®­îc t¸c dông cña phÇn më ®Çu vµ kÕt thóc bøc th­.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
2. Trọng tâm: 
* HĐ1: Củng cố kiến thức về ND bài 
Gọi 1 HS khá đọc bài “ Th­ th¨m b¹n ”
-Qua bøc th­ b¹n L­¬ng muốn thÓ hiÖn điều gì vèi b¹n Hång ?
HD HS đọc diễn cảm.
* HĐ2: HD học sinh luyện đọc 
HS luyện đọc theo nhóm đôi (Lần lượt từng phÇn cña bøc th­)
Đổi chéo cho nhau kiểm tra bài bạn đọc
- Nªu t¸c dông cña nh÷ng dßng më ®Çu vµ kÕt thóc?
* HĐ3: Thi đọc diễn cảm 
Mỗi tæ cử 1 -2 em lên dự thi.
GV yêu cầu đúng, đọc diễn cảm, to rõ ràng.
HS đọc cả lớp nhận xét cho điểm – GV bổ sung 
3. Tổng kết: Tuyên dương những em có điểm cao 
 - Củng cố: Gäi 2 HS ®äc ý nghÜa bµi ®äc.
 - Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn dò. 
____________________________________________________________
Luyện toán :
LUYỆN TẬP: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC ĐÍCH: Giúp HS:
Luyện tập về đọc, viết các số đến lớp triệu 
Củng cố thêm về hàng và lớp .
II. HOẠT DỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động : Giới thiệu bài 
2. Trọng tâm:
* HĐ1: Củng cố về kiến thức 
GV viết số : 435 267 189; 745 632 211.
Gọi HS đọc số 
HS nêu lần lượt từng chữ số trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào 
Lớp đơn vị gồm những ch÷ số nào?
Lớp nghìn gồm những ch÷ số nào?
Lớp triệu gồm những ch÷ số nào?
GV đọc cho HS viết số: Hai trăm năm mươi sáu triệu chín trăm nghìn không trăm mười tám.
* HĐ2: Luyện tập : HS làm bài tập 
Bài 1: Viết số ,biết số đó gồm:
a) Sáu triệu, sáu trăm nghìn, sáu chục nghìn, sáu nghìn , sáu trăm ,sáu chục, sáu đơn vị. 
b) Năm mươi triệu, năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị. 
Bài 2: Viết rồi đọc số bé nhất có 5 chữ số. 
 Viết rồi đọc số lớn nhất có 8 chữ số 
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
732; 4356; 3516; 13 657 125
Bài 4: Cho số : 123 456 789 
- Các chữ số thuộc lớp triệu là ...........
- Các chữ số thuộc lớp nghìn là ...........
- Các chữ số thuộc lớp đơn vị là ...........
* HĐ3: Chấm, chữa bài 
3. Tổng kết: Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Thùc hµnh; (Khoa häc) 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
	I. MỤC TIÊU: HS luyÖn :
	- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều các chất đạm và tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nêu l¹i được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể 
	- Ghi nhí được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm, những thức ăn chứa chất béo .
 -HiÓu ®­îc sù cÇn thiÕt ph¶i ¨n ®ñ thøc ¨n cã chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo. 
 II. Ho¹t ®éng trªn líp.
¤n tËp: Lµm viÖc c¶ líp.
 GVnªu c©u hái yªu cÇu HS tr¶ lêi: 
Em h·y kÓ tªn nh÷ng thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt ®¹m mµ em ¨n h»ng ngµy?
Em h·y kÓ tªn nh÷ng thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt bÐo mµ em ¨n h»ng ngµy? 
T¹i sao chóng ta ph¶i ¨n nh÷ng thøc ¨n chøa chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo?
Thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt ®¹m cã nguån gèc tõ ®©u? 
KÓ tªn c¸c lo¹i thøc ¨n tõ ®éng vËt cã chøa nhiÒu chÊt ®¹m?
KÓ tªn c¸c lo¹i thøc ¨n tõ thùc vËt cã chøa nhiÒu chÊt ®¹m ?
Thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt bÐo cã nguån gèc tõ ®©u? 
KÓ tªn c¸c lo¹i thøc ¨n tõ ®éng vËt cã chøa nhiÒu chÊt bÐo?
KÓ tªn c¸c lo¹i thøc ¨n tõ thùc vËt cã chøa nhiÒu chÊt bÐo?
GV hÖ thèng bµi
HS hoµn thµnh c¸c bµi tËp ë vë bµi tËp. 
 GVgióp ®ì HS yÕu hoµn thµnh bµi tËp.
GV chÊm 1 sè bµi. 
III. NhËn xÐt tiÕt häc. 
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2007
Buổi một : Thể dục
Bài 5: ĐI ®Òu, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI 
“ KÉO CƯA LỪA XẺ ”
 	I. MỤC TIÊU: Cũng cố và nâng cao kỹ năng: đi đều, đứng lại, quay sau. HS nhận biết đúng hướng quay, đúng động tác 
Tổ chức trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ: HS chơi đúng luật ...
II. CHUẨN BỊ: Còi 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu:
HS ra sân tập hợp – GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học 
Khởi động tay, chân
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập: ĐHĐN 
Ôn đi đều, đứng lại, quay sau 
+ GV cho HS tập chung cả lớp 2 – 3 lần. Sau đó cho HS luyện tập theo tổ - GV theo dõi.
+ Cả lớp ôn lại một lần để củng cố 
b) Tổ chức trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”.
GV hướng dẫn cách chơi (SGK)
Tổ chức cho HS chơi theo nhóm – GV cổ vũ 
3. Kết thúc: HS chạy đều nối tiếp thành vòng tròn.
- Thả lỏng chân, tay
- Nhận xét tiết học – Đánh giá kết quả 
 Dặn dò.
____________________ ... p chuyển thành đội hình vòng tròn (cử người làm mèo, làm chuột)
- GV gi¸m sát, cổ vũ.
3. Kết thúc: HS đi theo vòng tròn, thả lõng người.
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
__________________________
.igctung: GV d0s ______________Tập làm văn :
KỂ LẠI LỜI NÓI : Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT 
I. MỤC TIÊU: HS nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật - nói lên ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
1. Kiểm tra: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (tả ngoại hình nhân vật...).
- Nhân vật Ông Lão trong chuyện. “Người ăn xin” được mô tả như thế nào?
2. Bài mới:
* HĐ1: Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT1, 2 (SGK). Cả lớp đọc lại bài “Ông lão ăn xin”
Ghi vào vỡ bài tập những câu ghi lại ý nghĩ và lời nói của cậu bé.
- Gọi HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét. GV bổ sung.
- Ý 1: + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: (chao ôi...biết nhường nào. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão)
+ Câu ghi lại lời cậu bé: “Ông đừng giận cháu, cháu........ông cả”
+ Ý 2: Lời nói và ý nghĩ cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
+ HS đọc BT2: Yêu cầu HS nêu 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão. Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau.
Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp lời của ông lão do đó các lời xưng hô của ông lão nói với cậu bé (cháu – lão).
Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi - gọi người ăn xin là ông lão.
* HĐ2: Rút ra ghi nhớ (SGK). Gọi HS nhắc lại.
* HĐ3: Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm BT (VBT) – GV theo dõi, hướng dẫn, chấm một số bài.
* HĐ4: Chữa bài tập.
3. Củng cố bài: Nhận xét, dặn dò.
_________________________2ehi laiSGK). Ca4r 
Toán:
 DÃY SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: HS nắm được:
- Số tự nhiên và dãy số tự nhiên 
	- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ (vẽ tia số như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng viết số có 7 chữ số, 8 chữ số, 9 chữ số 
- Nêu các hàng, lớp đã học 
2. Bài mới:
* HĐ1: Gới thiệu số tự nhiên và dãy số TN
a) Số TN: Gọi 1 số HS nêu 1 vài số đã học (9, 15 37 ....)
GV ghi bảng và giới thiệu đó là các số TN
Gọi 1 số HS nhắc lại 
b) Dãy số TN:
- GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên đã học theo thứ tực từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.
0,1,2,3,4,5, ...........10, .......99, 100 ...........
- HS nhắc lại đặc điểm của các số TN vừa viết (các số TN được viết theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0). 
GVgới thiệu tất cả các số TN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (bắt đầu từ số 0 và kéo dài mãi).
- GV nêu các dãy số :
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.......	HS nhận xét trong 3 dãy
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10	Dãy số nào là số tự nhiên? những dãy số 
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.......	nào không phải là dãy số TN. vì sao?
- Cho HS quan sát hình vẽ tia số - HS nhận xét các số trong dãy 
- GV nêu: Đây là tia số trên tia số này mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm , số 0 ứng với điểm gốc.
c) Một số đặc điểm của dãy STN:
- HS quan sát dãy số TN: 0,1,2,3,4 ......
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết 1 số đặc điểm của dãy số TN 
VD: Thêm 1 vào sau bất cứ số TN nào ta được số liền kề sau nó 
	Bớt 1 vào trước bất cứ số TN nào ta được số liền kề trước nó 
	Có thể bớt 1 ở số 0 để được số liền trước số 0 không ?
	- Rút ra 1 số đặc điểm:
	+ Không có số TN nào lớn nhất 
	+ 0 là STN bé nhất 
	+ 2 STN liền kề thì hơn kém nhau 1 đơn vị 
	Gọi 1 số HS nhắc lại 
	* HĐ2: Luyện tập 
HS làm BT (VBT) – GV theo dõi 
	* HĐ3: Chấm, chữa bài: (GV lưu ý đặc điểm mỗi bài)
	3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò 
________________________ 
©m nh¹c
(C« Hoa lªn líp)
_____________________________
Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT 
	I. MỤC TIÊU: Mở rộng cho HS vốn từ ngữ theo chủ đề: Nhân hậu-Đoàn kết. 
	- Rèn luyện để SD tôt vốn từ ngữ trên. 
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra:
	Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? nêu VD
	2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện tập: HS lần lượt làm BT (VBT)
* BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài (HD theo nhóm)
- Hướng dẫn HS mở từ điển . Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền 
- Tìm từ có tiếng ác 
+ HS nêu kết quả : GV ghi bảng theo nhóm 
- Từ có tiếng hiền : Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ, dịu hiền ...
- Từ có tiếng ác: Hung ác, ác nghiệt, ác độc (độc ác) ác ôn, ác hại, tàn ác, ác liệt, ác mộng, ác quỉ, ác thú, tội ác 
- HS nêu phần giải nghĩa từng từ (trong từ điển) – GV cũng cố lại (SGV)
BT2 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài : HDHS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - GV bổ sung (SGV)
Tìm từ cùng nghĩa trái nghĩa với từ nhân hậu 
Từ gần nghĩa với từ “Đoàn kết”; trái nghĩa với đoàn kết 
* BT3,4:
- HDHS làm BT (VBT) – GV gợi ý HD
- Chữa BT (SGV)
3. Cũng cố bài: Nhận xét tiết học - Dặn dò.
_________________________	
Buổi hai (häc TKB thø 6) 
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
	I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
	- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ 
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Kiểm tra: 
	HS làm BT3 (VBT)
	2. Bài mới:
	* HĐ1: Giới thiệu bài 
	* HĐ2: Nhận xét:
	1 HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” - Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK 
	- GV hỏi:
	+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
	+ Người ta viết thư để làm gì?
	+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
	Nêu lí do và mục đích viết thư. 
	Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. 
	Thông báo tình hình của người viết thư. 
	Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
	+ Qua bức thư em đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? (Đầu thư, cuối thư).
	* HĐ3: Rút ra ghi nhớ (HS đọc ghi nhớ ở SGK).
	* HĐ4: Luyện tập. 
	- HS đọc và tìm hiểu đề. 
	+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
	+ Viết thư để làm gì?
	+ Viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
	+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
	+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
	+ Nên chúc bạn điều gì, hứa bạn điều gì?
HS thực hành viết thư. 
GV chấm chữa bài. 
3. Tổng kết: Nhận xét - Dặn dò.
_____________________
Toán :
VIÊT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
	I. MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hóa 1 số hiểu biết ban đầu về:
đặc điểm của hệ thập phân 
Sử dụng 10 ký hiệu (Chữ số) để viết số trong hệ thập phân 
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra:
Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đặc điểm của hệ thập phân.
- GV yêu cầu HS viết số Ba mươi lăm nghìn không trăm tám mươi ba.
Hỏi: 
+ Hãy cho biết hàng chục nghìn có mấy chữ số? hàng nghìn có mấy chữ số?
	+ Trong cách viết số tự nhiên, ở mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số?
	HS nêu: Mối quan hệ giữa hàng đơn vị với hàng chục: 10 đơn vị = 1 chục 
	- Mối quan hệ giữa hàng chục với hàng trăm: 10 chục = 1 trăm 
 .......
	- GV nói với 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên.GV đọc cho HS viết 1số số (SGK)
	- HS nêu giá trị của 1 số chữ số 	Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. GV nêu VD minh họa như SGK
	GV nêu kết luận: Viết số TN với các đặc điểm như trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân.
	HĐ2: Thực hành. 
	HS làm BT (VBT).
	GV chấm, chữa bài. 
	3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò.
_________________________.
mü thuËt
(C« H­¬ng lªn líp)
__________________________
Khoa học :
VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 
	- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min , chất khoáng và chất xơ. 
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	Hình vẽ (SGK).
	Bảng phụ.
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra:
	Nêu vai trò của chất đạm và chất béo trong thức ăn.
	2.Bài mới:
	* HĐ1: Giới thiệu bài. 
	* HĐ2: Trò chơi; Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 
	HS hoạt động nhóm 4 – Làm vào phiếu 
	Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả theo bảng:
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa
vi ta min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
x
x
x
x
	Nhóm nào kể được nhiều thì thắng cuộc 
	* HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ và nước.
	Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi ta min
	Kết luận: Vi ta min rất cần cho hoạt động sống. Thiếu vi ta min, cơ thể sẻ bị bệnh.
	VD: Trang 44 (SGK).
	Bước 2 Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
	Kết luận: Trang 45 (SGK).
	Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu liát nước? Vì sao chúng ta cần uống đủ nước?
Kết luận: Trang 45 (SGK).
3.Tổng kết: củng cố.
Nhận xét - Dặn dò.
__________________________________
Kỹ thuật :
KHÂU THƯỜNG ( T1 )
I. MỤC TIÊU : 
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mủi khâu, đường khâu thường 
- HS biết cách khâu và khâu được các mủi khâu theo đường vạch dấu 
- Rèn luyện tính khéo léo của đôi bàn tay 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Mẫu khâu thường + vải, kim , chỉ ( to )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
* HĐ1 : HS quan sát và nhận xét mẫu : ( 1 số thao tác khâu thêu cơ bản)
- HS quan sát mẫu khâu thường ( Quan sát mặt trái, mặt phải )
- Nhận xét về đường khâu , mũi khâu ( mặt trái, mặt phải )
* HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
- HS quan sát H1 ( SGK ) nêu cách cầm vải, cầm kim 
- HS quan sát H 2 ( a,b ) Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu 
- GV làm mẫu – HS quan sát 
* HĐ3 : HD thao tác kỹ thuật khâu thường 
- HS quan sát tranh - HS quan sát – Nêu các bước khâu thường 
- HS quan sát H4 : Nêu cách vạch dấu 
- Hướng dẫn HS thao tác khâu mũi thường ( SGV )
- GV theo dõi hướng dẫn 
IV. CỦNG CỐ : Nhận xét - Dặn dò
____________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nguyen_thi_kieu_phong.doc