Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường TH Nam Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường TH Nam Xuân

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các tiếng , từ khó: Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,

 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Đọc - Hiểu

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,

 - Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK .

 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .

 HS: SGK, đọc trước nội dung của thư.

III. Hoạt động dạy- học:

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường TH Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 03
 Thứ 2 ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2009.
Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Đọc thành tiếng: 
 - Đọc đúng các tiếng , từ khó: Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,
 - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
2. Đọc - Hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
 - Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK .
 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
 HS: SGK, đọc trước nội dung của thư.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài ( 3 lượt ), kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó .
 GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS nêu phần chú giải trong SGK .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
-GV nêu giọng đọc và đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ .
 * Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má , có cô bác và cả những người bạn mới như mình .
- Thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.Chuẩn bị bài: Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào 
lũ lụt .
- Lắng nghe . 
- 1HS đọc HS khác đọc thầm 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình 
+ HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- HS nêu phần chú giải
- HS luyện đọc cặp đôi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm theo 
- HS đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
- HS nhắc lại
-HS đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
Mình tin rằng  nỗi đau này .
Bên cạnh Hồng  như mình .
+Là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng .
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ .
- HS tìm giọng đọc, cách đọc.
- 4 HS luyện đọc 
- 3 HS thi đọc, HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
+ Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mình có .
+HS dự do phát biểu .
-HS cả lớp.
 .......................................................
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
(Tiếp theo)
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Dành cho HS khá, giỏi)
 - GD: HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn, có ý thức học tốt toán. 
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu), SGK
 HS: SGK, bảng con, phấn, vở, ...
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tr 13 
 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
 -GV treo bảng các hàng, lớp 
 -GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
 -Gọi HS lên bảng viết số trên.
 -Gọi HS đọc số trên.
 -GV hướng dẫn lại cách đọc.
 +Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
 +Đọc từ trái sang phải. 
 +Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
 -GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
 -GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
 -GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.GV nhận xét 
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
 -GV gọi HS đọc số.
Bài 2
 -Nêu yêu cầu bài tập
-GV viết các số lên bảng, chỉ định HS đọc số.
Bài 3
 -GV lần lượt đọc các số, yêu cầu HS viết số 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( Dành cho HS khá, giỏi)
 -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
 -GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
 -GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 -GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV gọi HS nêu lại kiến thức đã học trên
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 16 .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp.
-Một số HS đọc , cả lớp nhận xét đúng/ sai.
-HS thực hiện tách số thành các lớp 
-HS đọc 
-Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở nháp
-HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- HS đọc số.
-Đọc số.
-Đọc số theo yêu cầu của GV.
-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
a,10 250 214 ; b, 253 564 888 ; c, 400 036 105,
d, 700 000 231
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm bài.
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số trường nhiều nhất là tiểu học.
-Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số HS ít nhất là Trung học phổ thông.
-Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung học phổ thông.
-2 HS nêu
-HS cả lớp.
Đạo đức :
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 1 )
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 
 - GD: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II ... h:
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2:
 -GV viết số 387 và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:( HS khá, giỏi làm cả bài)
 - Bài tập yêu cầu gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 665402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào vở nháp .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp nhận xét
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng 
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên..
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
Khoa học:
VAI TRÒ CỦA VI - TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng các loại rau,...), chất khoáng ( thịt, cá, trứng các loại rau có màu xanh thẩm,...) và chất xơ (các loại rau).
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
 - GD: luôn ăn, uống đủ chất để giúp cơ thể khỏe mạnh.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK 
 - Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
 - 4 tờ giấy khổ A0.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2..Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -GV đưa các loại rau, quả thật: 
 - Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
 -GV giới thiệu, ghi tựa đề
 * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Hoạt động cặp đôi 
 -Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 14, 15 / SGK và cho biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 - Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
 Hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
 -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
 -GV: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,  cũng chứa nhiều chất xơ.
 * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 Thảo luận nhóm 4 (5 phút)
+Nêu vai trò của vi-ta-min ?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất khoáng?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất xơ?
GV kết luận:
 -Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -HS xem trước bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? và trả lời câu hỏi SGK
- Thịt, cá, trứng, tôm, cua,...Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể 
- Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. Mở, dầu, bơ,...
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
-Quan sát 
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
- Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min: cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau. Chất khoáng: thịt, cá, trứng, ...Chất xơ: các loại rau.
- HS thảo luận ,đại diện nhóm trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung 
* Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
 - Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh... 
* Một số khoáng chất như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
- Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. 
* Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp
.
Chính tả:
( Nghe- viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .
 - GD: Rèn tính cẩn thận , luyện chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b, SGK
 HS: SGK, vở, bảng con viết từ khó .
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước .
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ .
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát 
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .
- GV đọc cho HS viết: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 a
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố
 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta Viết bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở, tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : Truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở tiết trước)
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng .
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
-Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài vào vở
- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người .- 1 HS nêu.
- HS nêu Cháu nghe câu chuyện của bà 
- HS lắng nghe
SINH HOẠT LỚP:
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
 - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
 - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Nội dung sinh hoạt của lớp
 HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình.
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt:
 - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
 GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng 
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
 - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
 - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại họi chi đội, liên đội.
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng điều khiển
+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
 +Trang phục:
 + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
 + Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
 - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
 - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
 - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_truong_th_nam_xuan.doc