Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

1- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn , từ phức và bước đầu làm quen với từ điển.

- Làm phong phú vốn từ ngữ học sinh , góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 3	
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Thể dục 
đi đều đứng lại quay sau
( Giáo viên chuyên dạy)
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
1. Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.
2. Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư.
II.Chuẩn bị đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình. Nêu nội dung chính của bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Bức tranh vẽ gì?
Động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS, các em là làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào lũ lụt.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của thầy
a/ Luyện đọc 
- HS đọc thầm, chia đoạn
- 3HS đọc nối tiếp ( 3 lượt):
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
- HS luyện đọc
- Nhận xét
- 3 HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc nối tiếp
b/ Tìm hiểu bài
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-Gv nhận xét, kết luận ý 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn còn lại
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Nhận xét
HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc và trả lời câu hỏi:
? Nêu tác dụng của những dòng mở và kết của bài?
- HS phát biểu
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.
+Toàn bài đọc như thế nào cho hay?
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
+ GV đọc mẫu.
+Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+Nhận xét HS đọc hay nhất 
 Hoạt động của trò
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại
* HS luyện đọc nối tiếp
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm
- Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
-Lần 3: Đọc + HS nhận xét
Câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
* HS luyện đọc theo cặp
* HS đọc + GV nhận xét
GV đọc mẫu toàn bài
- Không mà chỉ biết khi đọc báo.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
 Dù Lương & Hồng chẳng quen biết nhau nhưng khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư cho bạn.
- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm:
“ Chắc là Hồng..nước lũ”
- Khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:“ Mình tin rằngnỗi đau này”
- Lương làm cho Hồng yên tâm: 
 “ Bên cạnh Hồng..cả mình”
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, chào hỏi.
- Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, ký và họ tên người viết.
* Nội dung :
* Toàn bài: Giọng trầm buồn , chân thành, thấp giọng ở những đoạn nói tới sự mất mát.
* Đoạn ứng dụng:
“ Hoà Bình, ngày 5 tháng 8 .năm 2000
Bạn Hồng thân mến!
Mình..lớp 4B1/ trường.Hào Bình. Hôm nay,..xúc động được biết/  gửi bức thư này chia buồn với bạn.
3. Củng cố:
? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?
-> Lương rất giầu tình cảm.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Chính tả:
Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 1 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: “Cháu nghe câu chuyện của bà ” theo thể thơ lục bát.
2- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi - dấu ngã).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a .
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(3'): Viết: xuất sắc , sắp xếp.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (28') 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả.
- GV. đọc đoạn viết chính tả .
- GV. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- GV nhắc học sinh chú ý tư thế ngồi, cách đặt bút, cầm vở.
 - GV. đọc bài cho HS viết .
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- GV. đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- GV. chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
* HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV. yêu cầu HS làm bài tập 2 sách giáo khoa.
- GV giúp học sinh hiểu hình ảnh: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng -> ý nghĩa đoạn văn:Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
- GV: ở bài tập 2 khi chữa bài giáo viên treo 4 bài viết sẵn vào giấy lớn y/c mỗi nhóm cử một người thi .
- GV. củng cố cách viết có phụ âm đầu tr/ch. 
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
- Học sinh lên bảng viết , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó: trước, sau, rưng rưng, mỏi, dẫn, bỗng.
- Học sinh chú ý tư thế ngồi, cách đặt bút, cầm vở.
- HS gấp SGK và nghe GV đọc cho viết bài .
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi.
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- HS các nhóm cử người lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
a. tre - không chịu, trúc - cháy, tre - tre, đồng chí, chiến đấu, tre.
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
- HS thực hiện theo nội dung bài học
 Luyện từ và câu:
Từ đơn , từ phức
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
1- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn , từ phức và bước đầu làm quen với từ điển.
- Làm phong phú vốn từ ngữ học sinh , góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 
II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(5') Kiểm tra bài tập về nhà , gọi một HS nêu ghi nhớ về dấu hai chấm .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ.
- GV. Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp .
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày.
- Tiếng dùng để làm gì ? 
- Từ dùng để làm gì ?
- Hướng dẫn hs nêu ghi nhớ. GV giải thích rõ thêm nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
* HĐ2: Phân biệt được từ đơn , từ phức và bước đầu làm quen với từ điển.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV. theo dõi hướng dẫn bổ sung .
Bài 2: Làm quen với từ điển.
- GV. hướng dẫn học sinh tra từ điển .
Bài 3 .Củng cố về đặt câu.
- GV. y/c HS lần lượt đứng lên đặt câu .
- GV nhận xét, chữa lại câu sai cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc nội dung bài tập 1 .
- HS làm bài theo cặp .
- Đại diện cặp trình bày .
- Tiếng dùng để cấu tạo từ. Có thể dùng tiếng để tạo nên 1 từ đơn, có thể dùng tiếng để tạo nên từ phức. 
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm hoặc tạo câu.
- HS nêu ghi nhớ (SGK) .
- HS lấy ví dụ .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Từ đơn : rất, vừa, lại
+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang .
- HS đọc y/c bài tập .
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
+ Các từ đơn: buồn, mía, đói, no, ...
+ Từ phức: Đậm đặc, hung dữ, huân chương, anh dũng, băn khoăn, ...
- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS chữa bài cá nhân .
- HS theo dõi .
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Kể chuyện:
 kể chuyện đã nghe , đã đọc
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
1. Rèn kĩ năng nói :
 - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được cùng với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: 
Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu: cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(5') Kể lại câu truyện: “ Nàng tiên ốc ” và nêu ý nghĩa câu truyện. 
2. Bài mới: (28') GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểuvà kể truyện.
- GV gọi học sinh đọc y/c bài tập.
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài để giúp học sinh xác định đúng y/c: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- GV. y/c học sinh lần lượt giới thiệu lại các câu truyện mình sẽ kể trước lớp.
- GV. gọi ý cách kể chuyện. 
* GV: - Những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu, các em nên kể các câu chuyện ngoài SGK.
- Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể phải có đầu, có cuối.
 - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.S kể chuyện
- GV gọi HS thi kể lại chuyện trước lớp .
- GV. theo dõi hướng dẫn bổ sung.
HĐ3: Đánh giá, nhận xét:
- GV tổ chức cho HS tự đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà tập kể lại toàn bộ câu truyện và học thuộc một đoạn của câu truyện .
- HS kể và nêu ý nghĩa câu truyện.
- Lớp theo dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c.
- HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong sách giáo khoa. .
- HS lần lượt giới thiệu lại các câu truyện mình sẽ kể .
- HS theo dõi .
- HS luyện kể chuyện theo cặp và trao đổi cho nhau nghe về nội dung câu chuyện.
- HS thi kể lại chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- HS đánh giá bạn kể theo các bước: 
 + Câu truyện đã đúng y/c chưa.
 + Bạn kể đã hay chưa.
 + Khả năng hiểu truyện của bạn thế nào.
 - Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.
Tập đọc:
 người ăn xin
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Cách đọc phù hợp với thể hiện được tình cảm chân thành , sâu đậm trong bài tập đọc.
 Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK , bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(5') - Gọi h ...  đồ dùng đã chuẩn bị để lên bàn.
- Theo dõi.
- Học sinh quan sát, nhận xét:
- Thẳng, cong tuỳ vào yêu cầu cần cắt. Vạch dấu đẻ cắt phải được chính xác không bị xiên, lệch.
- HS quan sát H1a,b, sách giáo khoa nêu cách vạch dấu.
- HS quan sát H2a,b sách giáo khoa, nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Thực hành vạch, cắt 2 đường thẳng và 2 đường cong trên vải.
- Học sinh còn yếu thực hành dưới sự giúp đỡ của giáo viên.
- Tự đánh giá, nhận xét theo nhóm.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Thể dục
GV chuyên dạy
HDTHtoán
Luyện tập
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 
Toán
DãY số tự nhiên (trang 19)
I. Mục tiêu
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểmcủa dãy số tự nhiên
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: HS đọc các số sau: 8725000920; 18000001912
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu.
1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên 
- Cho HS nêu vài số tự nhiên có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.. và giới thiệu số tự nhiên.
- 1 số HS nêu các số tự nhiên mà em đã học.
- Yêu cầu 1 HS lên viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.
- HS nêu đặc điểm của dãy vừa viết.
- Gv đưa ra 1 loạt dãy số hỏi: 
? Đây có phải là dãy số TN không? Vì sao?
- Gv cho HS quan sát tia số và nhận xét.
2. Thực hành:
Bài 1: viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
? Với một số tự nhiên số 0 có bao giời đứng đầu tiên không? Vì sao?
* Gv chốt: Cách tạo số tự nhiên từ các chữ số cho trước. Lưu ý HS chữ số 0 không đứng đầu.
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào chỗ chấm
? Muốn tìm số liền sau ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số liền trước ta làm như thế nào?
* Gv chốt: Mối qua hệ giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp
 a. 4; 5;...
b. ...;87; 88
c. 896;...;898
d. 9;10;...
e. 99;100;....
g. 9998;9999;.....
? Thế nào là dãy số tự nhiên?
Gv chốt: Củng cố về đặc điểm của dãy số tự nhiên
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
909;910;911;...;...;...;...;...
* Gv chốt: HS biết cách quan sát tìm ra qui luật của từng dãy số để tìm các số còn trống
3 Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học
-HS đọc các số
-Bạn nghe và nhận xét
VD:1,5,7,14,18,15.368, .1998..,0
 => là các số tự nhiên.
- 0, 1, 2, 3, 4, 5..=> là dãy số tự nhiên
+ Không có số tự nhiên lớn nhất và 
dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.
+ Không có số tự nhiên nào liền
 trước số 0
 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
+ Trong dãy số tự nhiên, hai số 
liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
1, 2, 3, 4, 5, 6..
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
=> mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với
 1 điểm trên tia số, số 0 ứng với 
điểm gốc của tia số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài: Giải thích cách làm
Đổi chéo vở kiểm tra
- Hs nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:Giải thích cách làm
Viết số tự nhiên liền trước :
..; 12; ;100; ..;1000; ......;1002; 
- Hs nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn.
- Đại diện một nhóm làm bài.
- Chữa bài:Giải thích cách làm
- Hs nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân, 
- Chữa bài:Giải thích cách làm
Toán
 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (((trs(((ố tự nhiên t (ss
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ: (5'): Nêu tính chất của dãy số tự nhiên.
GV củng cố tính chất dãy số tự nhiên .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thập phân.
- GV. đọc cho HS ghi: 76442 và y/c học sinh nêu giá trị của từng chữ số ở mỗi hàng. 
- Mỗi hàng được viết bằng mấy chữ số?
- Cứ bao nhiêu đơn vị ở hàng sau cho ta một đơn vị ở hàng liền trước? 
- Để viết các số TN người ta cần dùng bao nhiêu chữ số? là những chữ số nào? 
- Viết số dựa vào đặc điểm như trên người ta gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 
* HĐ2: Thực hành làm bài tập.
 Bài 1: GV y/c HS đọc từng số rồi nêu số đó gồm mấy chục, mấy trăm và mấy đơn vị?
 GV. củng cố viết số trong hệ thập phân. 
Bài tập 2: Củng cố về phân tích các số.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV. củng cố cách đọc , viết , cấu tạo số tự nhiên trong hệ thập phân.
Bài 3: ( Viết giá trị của chữ số 5 trong 2 số)
 Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số trong các số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu tính chất dãy số tự nhiên.
- Lớp theo dõi nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp .
HS nêu giá trị của các chữ số.
- Mỗi hàng chỉ được viết bằng một chữ số.
- Cứ mười đơn vị ở hàng sau cho ta một đơn vị ở hàng liền trước.
- Cần mười chữ số là : 0, 1 , 2, 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8, 9.
- Vài học sinh nêu lại.
- HS đọc từng số rồi nêu số đó gồm mấy chục, mấy trăm và mấy đơn vị.
VD: 2020: 2nghìn, 2 chục
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
VD: 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu các số và cho biết giá trị của các hàng .
Khoa học:
vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:	 Giúp HS:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta- min( Cà rốt, lòng đỏ trứnggà, các loại rau...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,...)và chất xơ(các loại rau)
-Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể và có thói quen ăn uống điều độ
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 14 , 15 SGK . Một số loại thức ăn có chứa chất vitamin , chất xơ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1.Bài cũ:(5') GV. kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
- GV. y/c học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa và kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin?
- Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ.
- GV. kết luận theo nội dung hoạt động.
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của vi - ta – min, chất khoáng và chất xơ.
- GV. y/c học sinh kể tên một số vitamin mà em biết? 
- Nêu vai trò của vitamin đối với cơ thể? 
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
- Nêu vai trò của chất khoáng.
- Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ thế nào?
- Tại sao hàng ngày ta cần ăn nhiều thức ăn chứa chất xơ?
- Hàng ngày ta cần khoảng bao nhiêu lít nước uống? Tại sao cần phải uống đủ nước? 
- GV kết luận và mở rộng nội dung bài.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS kể cho nhau nghe về thức ăn chứa nhiều vi- ta - min: cà rốt rau, hoa quả 
- HS nêu lớp theo dõi.
- HS nêu theo cặp, đại diện cặp nêu: Chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt; chất khoáng: sữa, pho mát, trứng,..
- HS phân loại theo nhóm.
- HS đọc mục bạn cần biết .
- A , B , C , D , E , K 
- Vitamin không tham gia trực tiếp vào cấu tạo cơ thể như chất đạm hay cung cấp năng lượng như chất đường bột nhưng nếu thiếu vi – ta - min con người sẽ sinh ra nhiều bệnh 
- sắt, can si, cali, phốt pho, .
- Can - xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh loãng xương ở người lớn, sắt tạo máu cho cơ thể... 
- Nếu thiếu sẽ mắc các bệnh
- Giúp cơ thể dễ tiêu hoá.
- Hàng ngày con người khoẻ mạnh cần khoảng 2 -> 3 lít nước . Nó giúp cơ thể thải ra các chất cặn bả và chất độc.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Vài HS nêu lại.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Đạo đức:
vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Biết được vựt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu truyện.
- GV. kể truyện “ Một học sinh nghèo vượt khó trong học tập ” .
- Y/C học sinh kể lại câu truyện hai lần .
- Y/C HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi sgk .
- GV: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong học tập , song bạn đã biết khắc phục mọi khó khăn để vượt qua và vươn lên đẻ trở thành một học sinh giỏi . Chúng ta cần phải học tập tinh thần của bạn ấy .
* HĐ2: Liên hệ thực tế và rút ra bài học.
- GV. yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 3 sgk .
- GV. hướng dẫn hs rút ra bài học . 
* HĐ3: Luyện tập.
- Gọi HS nêu y/c bài tập 1.
- GV. y/c hs nêu các cách chọn đúng .
- GV kết luận: a, b, đ là các cách giải quyết đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương biết trung thực trong học tập và thực hiện theo nội dung bài học .
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp theo dõi và nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi giáo viên kể truyện .
- 2 học sinh kể lại truyện .
- HS thảo luận nhóm hai câu hỏi sgk . 
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi nhận xét: + Nhà Thảo nghèo, bố mẹ đau yếu luôn lại xa trường .
+ Thảo tập trung học bài, thời gian còn lại làm việc giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận theo nhóm rồi trinh bày câu hỏi thảo luận .
- HS rút ra bài học.
- HS đọc lại ghi nhớ .
- HS nêu y/c bài tập 1.
- HS làm độc lập .
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu lại .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên .	
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
HDTH Khoa, Sử, Địa
HDTH Toán
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_vu_thi_thanh_huong.doc