Giáo án Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 2 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 2 - Phạm Thị Hương

I) Mục tiêu :

 1. Phát âm đúng các tiếng , từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.

 - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

 2. Hiểu nghĩa các TN trong bài .

 3. Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .

II) Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ SGK

III) Các HĐ dạy - học :

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 2 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thực hiện từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 9 năm 2009
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Chào cờ : 
Tiết 2: Lịch sử GV chuyên
.
Tiết 3 : Tập đọc : 
Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
I) Mục tiêu :
 1. Phát âm đúng các tiếng , từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.
 - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 2. Hiểu nghĩa các TN trong bài .
 3. Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
II) Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK 
III) Các HĐ dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ : 3’
- Đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 
- Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
B. Bài mới : 30’
1.Giới thiệu bài : 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
- Yêu cầu HS mở SGK 
- GV đọc bài 
? Bài được chia làm ? đoạn ?
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Luyện phát âm : An - đrây -ca 
?Dằn vặt có nghĩa ntn?
? NX bài đọc của bạn ?Bạn đọc với giọng ntn?
? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
? Nêu cách đọc đoạn 1?
- GV đọc đoạn mẫu 
- Nhận xét 
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
? Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
? ND chính của đoạn 2là gì ?
? Nêu ND chính của bài ?
? Tìm giọng đọc của đoạn 2?
- GVHDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà "
d. Thi đọc diễn cảm toàn bài :
C. Củng cố - dặn dò : 2’
? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? 
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? 
? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
?Em học được gì ở An-đrây-ca ?
- NX giờ học .BTVN: Luyện đọc bài CB bài : Chi em tôi . 
- 2HS lên bảng
- Nhận xét
- Mở SGK (T55) 
- Theo dõi SGK 
- 2đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- 4 HS nối tiép đọc đoạn 1
- SGK 
- 2 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 
9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ 
và ông,ông đang bị ốm nặng .
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay 
- An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc . Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về 
+ ý 1:An-đrây- ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
- Lời ông giọng mệt nhọc ,yếu ớt .
Giọng đọc trầm ,buồn .Nhấn giọng
 từ gợi cảm.
- Theo dõi SGK 
- Luyện đọc ,thi đọc diễn cảm 
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cá đoạn 
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên .ông đã qua đời .
 - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy .cả đêm ...ông trồng . .Mãi khi đã lớn ,bạn vẫn tự dằn vặt mình.
- ..rất yêu thương ông ,không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm.An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi làm của bản thân .
+ ý 2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
*ND:Nõi dằn vặtcủa An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm t/c yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với bản thân .
- ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn, day dứt, .Lời của mẹ dịu dàng. Nhấn giọng TN hốt hoảng ,khóc nấc ...
- Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 em đọc bài (đọc phân vai), người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây- ca .
- Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c .
- Bạn đừng ân hận nữa .Ông bạn chắc rất hiểu tám lòng của bạn .
- HS nêu
- Lắng nghe
.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 - Thực hành luyện tập biểu đồ.
II. Đồ dùng:
 Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 3’
Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập
B. Bài mới: 30’
1. GT bài
2. HDHS làm bài tập
Bài 1
? Nêu y/c?
- YC HS làm bài
Bài 2
? Biểu đồ vẽ gì? Có mấy cột là những cột nào?
- HS làm vào vở
- Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vở bài tập
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
? Nêu y/ c? 
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm
T1: 5 tấn; T2: 2 tấn; T3: : 6 tấn
C. Tổng kết- dặn dò :2’
- NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ
- Làm BT trong VBT toán
- Đọc bài tập
- HS làm vào SGK
- Đọc kết quả: S, Đ, S, Đ, S.
- 2Hs đọc bài tập
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, 
cột nằm ngang ghi tháng
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 
số ngày là: 15 -3 =12 (ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày 
mưa là: 
 (18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày)
 Đáp số: a, 18 ngày
 b, 12 ngày
 c, 12 ngày
- Vẽ tiếp biểu đồ
- 1 HS lên bảng
- Làm vào vở ôli.
- NX sửa sai
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục GV chuyên
.
Tiết 2: Chính tả: ( Nghe - viết )
Người viết chuyện thật thà
I. Mục tiêu:
 1, Nghe viết đúng chính tả, trình bài đúng truyện ngắn: Người viết chuyện thật thà.
 2, Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
 3, Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng: 
 - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) KT bài cũ: 3’
 - Gv đọc các từ có âm đầu là l/ n cho HS viết
- Nhận xét 
B) Bài mới: 30’
1. GT bài viết:
2. HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết 
? Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
* Hướng dẫn trình bày:
? Nêu cách trình bày lời thoại?
* GV đọc bài cho HS viết 
 - Đọc bài cho học sinh soát
* Chấm - chữa bài:
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Y/c sửa tất cả các lỗi sai
- GV chấm 1 số bài. 
Bài 3a (T57): ?Nêu y/c?
? Từ láy có chứa âm s/ x là từ láy NTN?
- GV chốt ý kiến đúng.
C, Củng cố - dặn dò: 2’
 - NX giờ học: Viết lại những chữ viết sai chính tả
 CB bài: Tuần 7
- HS lên bảng viết, lớp viết nháp.các 
từ: Luôn luôn, lúc này , non nước , làm 
lụng
- Nghe, 1 HS đọc lại truyện.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết 
truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là ngời rất thật thà, nói dối là 
thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Ban - dắc, truyện dài, truyện 
ngắn, Pháp.
- Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch 
đầu dòng.
- Viết vào vở
- Soát bài (đổi vở)
- 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở, 3 HS phiát phiếu 
- Dán phiếu, chữa bài tập.
- 1 HS đọc y/c mẫu
- Làm BT vào vở, 3 HS làm phiếu 
- Dán phiếu lên bảng.
Từ láy có chứa âm S: Sàn sàn, San 
sát, Sáng sủa...
Từ láy có chứa âm X: Xa xa, xà 
xẻo, xám xịt...
- NX, bổ xung.
- Lắng nghe
. 
Tiết 3: Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu: 
	 1. HS biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng.
	 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng: 
 - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX
 - 1 phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các HĐ dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 3’
? DT là gì? Cho VD?
B. Bài mới :30’
1. Phần nhận xét.
Bài1 : ? Nêu Y/ C ?
 Nghĩa
a,
b,
c,
d,
- Gv chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN.
Bài 2: ? Nêu y/c?
a, Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông 
S2 c với d
c, Vua: Tên riêng chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến
d, Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
* GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung. Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
? Thế nào là danh từ chung?
? Thế nào là danh từ riêng?
2. Phần ghi nhớ:
? Thế nào là DT chung? DT riêng?
Cách viết DT riêng.
3. Phần luyện tập:
Bài1 
 ? Nêu y/c?
Danh từ chung:
Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Bài 2: ? Nêu y/c?
Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể
Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
C. Củng cố- dặn dò: 2’
 ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng?
 - Viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng
 - 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
 - NX giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu
- Nhận xét
- HS làm bài vở
Từ
... Sông
Sông Cửu Long
Vua
Lê Lợi
- Quan sát
- TL nhóm
- Câu a: Sông chỉ những dòng sông nói chung
- Câu b: Tên một con sông cụ thể
- Lắng nghe
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. DT riêng luôn được viết hoa
- Đọc ghi nhớ SGK
- Nhắc lại
- DT riêng ta phải viết hoa
- DT chung ta không phải viết hoa
- Trao đổi cặp.
- 1HS lên bảng
Danh từ riêng:
- Chung, Lam, Thiện Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
- NX, chữa bài tập 
- HS làm vào vở, 3Hs lên bảng
- HS nêu lại
- HS thi đua viết
- Lắng nghe
.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số TN
- Đơn vị đo khối lượng và thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ về số trung bình cộng.
II. Đồ dùng: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ 
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 3’
- Đọc số: 55 671 000
 123 456 789
 1 022 672 980
Nêu giá trị của chữ số 1 trong các số?
 - Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1, GT bài 
2, Bài tập :
Bài 1 
? Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trớc số 135? Tìm số liền sau số 83?
a) Số tự nhiên liền sau số 2 835 917 là số 2 835 918 vì 2 835 917 + 1 = 2 835 918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 8 260 945 : 
- 7 283 096 : 
- 1 547 238 : 
- Gọi HS đọc YC
- YC HS đọc số , nêu miệng giá trị của chữ số 2
Bài 2 : ?Nêu y/c?
a. 475 936 > 475 836
b. 903 876 < 913 000
c. 5tấn 175kg > 5 075 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3:
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
Bài 4 :? Nêu yêu cầu? Trả lời các câu hỏi 
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
b.Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? 
c. TK XXI kéo dài từ năm nào đến 
- Nhận xét
Bài 5: ? Nêu y/c? - Tìm số tròn trăm biết : 
 540 < x < 870
(Không còn t/g cho về nhà ) 
 - GV chấm một số bài .
3.Tổng kết - dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
.BTVN: bài 5 (T36) 
- 3 HS lên bảng, lớp nháp
- Nhận xét 
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trớc số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT vào vở, 2 HS lên bảng.
- NX, chữa bài tập 
- 8 260 945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số 2 là 2 000 000
- 7 283 096: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm . Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám . Giá trị chữ số 2 là 200. 
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
- HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
- NX bài của bạn 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT. Lớp làm vào vở ôli
a Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b. Năm 2005 thuộc thế kỉ thứ XXI 
c.TK XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
 Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là : 600, 700, 800 .
Vậy x là : 600, 700, 800.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_pham_thi_huong.doc