Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Toán

Luyện tập chung

I. Mục tiêu

 Giúp hs ôn tập , củng cố hoặc tự kiểm tra về

- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số

- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

- Tính diện tích của hình bình hành

II. Các hoạt động chủ yếu

GV tổ chức cho hs làm bài rồi chữa các bài tập

Bài 1: Cho hs tính rồi chữa bài tập

HS nói lại cách cộng, trừ, nhân chia phân số sau mỗi lần thực hiện các phép tính đó

 

doc 18 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 977Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30 
 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp hs ôn tập , củng cố hoặc tự kiểm tra về 
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số 
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó 
- Tính diện tích của hình bình hành 
II. Các hoạt động chủ yếu 
GV tổ chức cho hs làm bài rồi chữa các bài tập 
Bài 1: Cho hs tính rồi chữa bài tập 
HS nói lại cách cộng, trừ, nhân chia phân số sau mỗi lần thực hiện các phép tính đó 
HS thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức 
VD: =
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài 
1hs lên bảng làm dưới lớp làm vào vở - nhận xét bài làm của bạn ( Hs nêu lại cách tính diện tích hình bình hành 
Bài 3: HS đọc đầu bài ? bài toán có dạng toán gì ? 
HS nói các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số , một hs lên bảng trình bày 
Bài4t/c: tiến hành như bài 3 
HS xác định bài toán thuộc dạng bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số 
Đáp số 10 tuổi 
Bài 5t/c: HS tự làm và chữa bài 
GV yêu cầu hs phải giải thích các làm 
Tại sao phải khoanh vào B
Củng cố dặn dò 
Nhắc lại các nội dung đã luyện tập khắc sâu kiến thức cần nhớ 
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc 
Hơn một ngàn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài
 (Xê - vi- la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng) 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
Hiểu ý nghĩa các từ trong bài 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 
II. Các hoạt đông dạy học
 A.Kiểm tra bài cũ . 
2 hs Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi
Lớp và giáo viên nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- tan, các chữ số chỉ ngày tháng năm 
Gv cho học sinh đọc đồng thanh một lượt 
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải cuối bài đọc ( Ma-tan, sứ mạng )
- Hs luyện đọc theo cặp. Một hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi. Đọc ràng rẽ những từ ngữ
 b. Tìm hiểu bài 
HS đọc thầm, lướt để trả lời câu hỏi 
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
? Đoàn thám hiểm đã gặp những đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
? Gv hỏi thêm : Đoàn thám hiểm đã bị thiết hại như thế nào ?
? Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào ( hs chọn ý c ) 
? Đoàn thám hiểmcủa Ma-gien- lăng đã đạt những kết quả gì ?
? Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm ? 
( những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ bí ẩn 
 c. HD đọc diễn cảm 
Ba hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài . GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài theo gợi ý của phần luyện đọc 
Gv viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc diễn cảm một vài đoạn tiêu biểu đoạn “Vượt Đại Tây Dương . ổn định được tinh thần "
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét gìơ học, chuẩn bị bài sau .
Đạo đức 
Bảo vệ môi trường (2 tiết)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này HS có khả năng 
1. hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch 
2. Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường trong sạch 
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường 
II. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
 A. Kiểm tra bài cũ
Hs đọc lại ghi nhớ bài trước
Lớp theo dõi nhận xét
 B. Bài mới
1. Hoạt động khởi động : trao đổi ý kiến cả lớp 
GV hỏi Em đã nhận được gì từ môi trường ? 
HS trả lời mỗi em một ý ( không nói trùng lặp ý kiến của bạn ) 
GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường 
2. Hoạt động 1 Thảo luận nhóm (thông tin trang 43-44)
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận ( đọc ) về các sự kiện đã nêu trong SGK .GV gọi đại diện các nhóm trình bày 
GV kết luận + Đất bị xói mòn : diện tích đất trồng trọt bị giảm , thiếu lương thực dễ dẫn đến nghèo đói 
+ Dầu đổ vào đại dương gây ô nhiễm biển các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây các loại thú 
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
3. Hoạt động 2 làm việc cá nhân 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá GV mời một HS giải thích 
GVkết luận : Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, đ , g
Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn( a ) 
Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại chăn nuôi gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước d, e, h
4. Hoạt động tiếp nối 
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương 
( tiết 2 )
1. Hoạt động 1 : Tập làm nhà tiên tri ( bài 2 sgk ) 
GV chia HS thành các nhóm. Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết 
Từng nhóm trình bày kết quả làm việc . Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến 
GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng 
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này 
b) Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước 
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết 
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn ) 
e) Làm ô nhiếm nguồn nước , không khí 
2. Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến của em ( bài 3 sgk ) 
1. HS làm việc nhóm 2. GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình . GV kết luận về đáp án đúng 
3. Hoạt động 3. Xử lí tình huống ( bài 4 sgk ) GV chia HS thành các nhóm . Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí.
 Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận ( có thể bằng đóng vai ) .
 Nhận xét cách xử lí của từng nhóm 
4. Hoạt động 4. Dự án tình nguyện xanh 
GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Nhóm 1. Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết 
Nhóm 2. Tương tự đối với môi trường trường học 
Nhóm 3. Tương tự đối với môi trường lớp học 
Từng nhóm thảo luận . Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm .
Kết luận chung 
GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường 
Gv mời 1,2 em đọc to phần ghi nhớ trong SGK 
5. Hoạt động tiếp nối : 
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương 
Khoa học 
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết 
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật 
Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ
Nêu một số ví dụ vềcùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau
 B. Bài mới 
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật . 
GV cho HS hoạt động theo nhóm nhỏ , GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c,d ( 118 ) và thảo luận 
+ Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì ? 
+ Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? 
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . GV kết luận 
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật 
GV cho HS làm phiếu học tập. HS đọc mục bạn cần biết để làm bài tập 
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây ( bài tập vở bài tập ) .
GV giảng cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau 
Kết luận như mục bạn cần biết SGK 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học 
Dặn chuẩn bị bài sau 
 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 
Tập đọc 
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
Đọc đúng các tiếng khó: làm sao, lụa đào, bao la, ráng vàng, lặng yên, la đà 
Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc có nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. Hiểu các từ khó hây hây, ngẩn ngơ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 A. Kiểm tra 
2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh tráI đất và trả lời các câu hỏi trong sgk
 B. Bài mới 
Giới thiệu bài
Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
Hai HS đọc nối tiếp toàn bài thơ đọc 3 lượt GV kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt nhịp . Tìm từ khó đọc HS luyện đọc từ khó 
Luyện đọc ngắt nhịp 
Khuya rồi / sông mặc áo đen 
HS đọc toàn bài thơ , học sinh đọc theo cặp. GVđọc mẫu 
 b) Tìm hiểu bài 
 HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời câu hỏi 
Hỏi : Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? 
Tác giả đã dùng từ ngữ nào để tả cái điệu của dòng sông (thướt tha, mới may,ngẩn ngơ, mặc áo hồng )
Ngẩn ngơ nghĩa là gì ? 
HS đọc lướt và cho biết: Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? Hãy tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy 
Nắng lên - áolụa đào thướt tha
Trưa – xanh như mới may
Chiều tối – màu áo hây hây ráng vàng
Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên
Sáng ra – lại mặc áo hoa
? Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến 
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? (Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho dòng sông trở nên gần gũi như con người) 
Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
HS đọc toàn bài nêu nội dung . GV ghi bảng nội dung 
 c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
Hai HS đọc nối bài thơ, cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc hay 
Tổ chức thi đọc diễn cảm từng đoạn - nhận xét cho điểm HS 
Tổ chức thi đọc diễn cảm bài thơ 
3. Củng cố dặn dò 
 Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau 
Toán 
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp HS bước đầu nhận b ...  đọc đoạn văn viết trước lớp . 
Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm. 
GV chấm điểm một số đoạn viết tốt 
3. Củng cố dặn dò 
GV nhận xét giò học yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3 
Ngày 12/4/2010
 Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 
Toán 
ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp HS từ độ giải thật và tỉ lệ bản đồ cho trước bbiết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ
Hs làmlại bài tập 3
Lớp và gv nhận xét
 B. Bài mới
1.Giới thiệu bài toán 1: 
HS tìm hiểu đề toán: Độ dài thật (Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là bao nhiêu m ? (20 m). 
Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1:500) phải tính độ dài nào? (Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ) theo đợn vị nào (cm) 
GV: Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thi độ dài thật tương ứng cũng phải là cm 
Nêu cách giải 
2m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là
2000 : 500 = 4(cm)
Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thi ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm vật 2000cm ứng với 4 cm 
2. Giới thiệu bài toán 2 
HD tương tự như bài toán 1
Lưu ý đổi 41km = 41000000 mm 
Với phép chia 41000000 : 1000000 = 41 mm 
Thực hiện tính nhẩm 41 : 1 = 41
3 Thực hành 
Bài 1: Yêu cầu hs tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống 
Ví dụ 5km = 500000 cm 
500000 : 10000 = 50 cm viết 50 vào chỗ trống 
Bài 2: HS tìm hiểu bài toán , hs tự làm bài và chữa bài 
 Bài giải
12 km = 1200000 cm . 
Quãng đường từ A đến b trên bản đồ dài là
1200000 : 100000 = 12 cm 
Bài 3t/c: HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
 Bài giải 
10 m = 1000 cm 15m = 15000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là.
1500 : 500 = 3cm
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là
 1000 : 500 = 2cm
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn 
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả 
Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định tả 
II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ 
Hs đọc ghi nhớ bài trước
Đọc lại dàn ý chi tiết tả con vật nuôI trong nhà
 B. Bài mới 
Giới thiệu bài
Hướngdẫn học sinh quan sát
Bài 1. Tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc bài văn 
GV giới thiệu đàn ngan mới nở qua bức tranh 
Bài 2. Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? ( hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu hai cái chân ) 
Hỏi : Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay
+ Bộ lông vàng óng như màu của con tơ non 
+ Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm đen nhánh 
+ Cái mỏ màu nhung hươu 
+ Cái đầu xinh xinh vàng mượt 
+ Hai cái chân lún chún bé tí 
Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu 
Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát tranh ảnh về chó mèo 
Hỏi khi tả ngoại hình con vật ( chó hoặc mèo ) em cần tả những bộ phận nào ? 
Yêu cầu HS ghi quan sát vào vở, gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng 
Bộ lông con mèo hung hung vằn đen 
Cái đầu tròn tròn như quả bóng ten nít 
Hai tai dong dỏng dựng đứng rất thính nhạy 
Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve luôn đưa đi đưa lại 
Bộ ria trắng như cước luôn vểnh lên 
Bốn chân thon nhỏ bước đi êm nhẹ như lướt trên mặt đất 
Cái đuôi dài thướt tha duyên dáng luôn ngoe nguẩy 
Bài 4. HS đọc yêu cầu HS làm bài GV gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng 
Hoạt động của con mèo 
Luôn quấn quýt bên người 
Nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế 
Ăn nhỏ nhẹ khoan thai 
Bước đi nhẹ nhàng rón rén 
Nằm im thin thít rình chuột 
Vờn chuột đến chết mới ăn 
Nằm sưởi nắng 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau 
Chính tả 
Đường đi Sa Pa 
(nhớ viết)
I. Mục tiêu
Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài đường đi Sa Pa 
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu đễ lẫn r,gi,d 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ 
2 hs lên bảng dưới lớp viết vào vơ nháp 5 – 6 tiếng bắt đầu bằng tr / ch
 B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS nhớ viết 
- GVnêu yêu cầu của bài 
- Một HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ . GV nhắc các em chú ý cách trình bày 
- GV cho HS luyện viết các từ khó dễ viết sai ( thoắt , khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn ) 
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn , tự viết bài . GV chấm chữa bài 
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả 
Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài tập nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa 
GV cho HS làm bài vào vở bài tập gọi một số HS đọc bài 
Bài 3. tiến hành như bài 2 
a) giới , rộng , giới , giới, dài 
 viện , giữ , vàng 
 dương , giới 
4. Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau 
Lịch sử 
Những chính sách về kinh tế
và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu 
 Học sinh biết 
- Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 
- Tác dụng của chính sách đó 
II. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Gv trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh- Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang kinh tế không phát triển 
GV phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề 
Vua Quang Trung đã có chính sách gì về kinh tế ? 
Nội dung và tác dụng của chính sách đó 
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc 
- Gv kết luận Vua Quang Trung ban hành chính sách khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ; đúc tiền mới yc nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá 
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
GV trình bày vua Quang Trung coi trọng chữ nôm ban bổ chiếu lập học 
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm 
Em hiểu câu " Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu như thế nào ? 
HS trả lời 
GV kết luận 
+ Chữ nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ nôm là đề cao tinh thần dân tộc 
+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành 
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của những người đời sau đối với vua Quang Trung 
4. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 
Toán 
Thực hành
I. Mục tiêu 
Học sinh biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây 
Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách dóng thẳng hành và cọc tiêu ) 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ 
Hs làm lại bài tập 3
 B. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hành tại lớp 
Phần lí thuyết: Hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong sgk
2. Thực hành ngoài lớp 
- GV chia thành các nhóm nhỏ ( nhóm 4 )
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau 
Bài 1. Thực hành đo độ dài 
GV giao việc cho HS 
 + Nhóm 1 đo độ dài lớp học
Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, 
Nhóm 3 đo khoảng cách giữa hai cây trên sân trường 
Ghi kết quả đo được theo nội dung bài 1 
GV ghi nhận kết quả thực hành của HS 
Bài 2t/c. Tập ước lượng độ dài 
HS thực hiện như bài 2 SGK 
Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét rồi dùng thước đo kiêmt tra lại 
3. Củng cố dặn dò 
Cho hs vào lớp
Nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu 
Câu cảm
I. Mục tiêu 
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu cảm 
Nhận diện được câu cảm 
Chuyển các câu kể thành câu cảm 
Biết sử dụng các câu cảm trong các tình huống 
II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ 
2 hs đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm(bài 3)
Lớp và giào viên nhận xét
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
3 hs nối tiếp nhau đọc các bài 1,2,3 
HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1
? Hai câu văn trên dùng để làm gì? (Chà con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo ) 
A! con mèo này khôn thật! (dùng thể hiện cảm xúc thán phục) 
Hỏi cuối câu văn có dấu gì ? (dấu chấm than) 
Kết luận: Câu cảm là câu dùng để biểu lộ cảm xúc vui mừng thán phục đau xót ngạc nhiên của người nói 
?.Người ta thường dùng những từ ngữ nào để đặt câu cảm (ôi, chao, trời, chà, quá, lắm, thật)
Khi viết cuối câu cảm thường dùng dấu chấm than 
3. Ghi nhớ SGK - HS đọc 
Yêu cầu một HS đặt câu - nhận xét khen ngợi 
4. Luyện tập 
Bài 1. HS đọc yêu cầu HS tự làm gọi HS nhận xét bạn đặt câu . Nhận xét kết luận lời giải đúng : Con mèo này bắt chuột giỏi 
 Ôi con mèo này bắt chuột giỏi quá ! 
 - Trời rét -à - Ôi trời rét quá ! Chà trời rét thật ! 
 - Bạn Ngân chăm chỉ --à Bạn Ngân chăm chỉ thật ! 
 - Bạn Giang học giỏi --à Bạn Giang học giỏi quá ! 
Bài 2. HS đọc yêu cầu HS làm theo cặp gọi HS trình bày . GV nhận xét kết luận 
Bài 3. HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân, HS phát biểu - nhận xét từng tình huống của HS 
Ví dụ : Trời thật là kinh khủng ! ( bộc lộ cảm xúc ghê sợ ) 
Em xem ti vi thấy tai nạn sóng thần làm rất nhiều người chết nhà cửa trường học bị sập . Em thốt lên : trời thật là kinh khủng 
5. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học 
Dặn chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu 
Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy in sẵn, phiếu khai báo tạm trú tạm vắng 
Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ 
1 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo đã viết (bài 3) 
Mọt hs đọc bài 4
Lớp và gv nhận xét
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1. HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu 
 GV treo tờ phiếu và hướng dẫn yêu cầu HS viết 
 - Chữ viết tắt CMND có nghĩa là chứng minh nhân dân 
Mục 1 ghi họ tên mẹ em 
Mục 2 ghi ngày tháng năm sinh của mẹ em 
Mục 3 ghi nghề nghiệp và nơi làm việc 
Mục 4. ghi giấy chứng minh nhân dân 
Mục 5 ghi thời gian xin tạm trú 
Mục 6 ghi địa chỉ 
Mục7 ghi lý do tạm trú 
Mục 8. ghi quan hệ của mẹ với chủ hộ 
Mục 9 ghi họ và tên em 
Mục 10 ghi ngày tháng năm em viết phiếu 
Gv phát phiếu cho từng hs làm việc
Học sinh viết phiếu 
HS nối tiếp nhau đọc tờ khai 
Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS làm , HS phát biểu ý kiến 
Kết luận như SGK 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học , 
Dặn chuẩn bị bài sau 
Ngày 14/4/2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30b1.doc