I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
HS kh, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
- Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 30 THỨ NGÀY MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 5.4 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Toán 146 Luyện tập chung Bài 1; 2; 3 (Tr.153) Lịch sử 59 Những chính sách về kinh tế- văn hoá của Quang Trung . Mỹ 30 Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn BA 6.4 Thể dục 59 Nhảy dây Chính tả 30 Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa Toán 147 Tỉ lệ bản đồ Bài 1; 2 (Tr.153) LTVC 59 MRVT: Du lịch – thám hiểm Đạo đức 30 Bảo vệ môi trường Thông tin 1: thay từ nạn ->bị, bỏ từ bị ở trên. Câu hỏi 1: Sửa lại: qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? .BT1: Sửa lại ý h: Đặt khu chuồng trại ở gần nguồn nước ăn { Tích hợp GDBVMT: toàn phần TƯ 7.4 Khoa học 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật Toán 148 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ Bài1 ; 2 (Tr.156) K.chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc { Tích hợp GDBVMT: Liên hệ Địa lí 58 Thành phố Huế Kĩ thuật 30 Lắp xe nôi NĂM 8.4 Thể dục 60 Môn thể thao tự chọn. Chơi kiệu người Tập đọc 60 Dòng sông mặc áo { Tích hợp GDBVMT: Liên hệ Toán 149 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Bài 1; 2 (Tr.157) Khoa học 60 Nhu cầu của không khí của Thực vật TLV 59 Luyện tập quan sát con vật SÁU 9.4 Hát 30 Ôn 2 bài hát vừa học Toán 150 Thực hành Bài 1 (Tr.158) LTVC 60 Câu cảm TLV 60 Điền vào giấy tờ in sẵn SHL 30 Chủ điểm : Yêu đất nước Việt Nam Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2010 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) Ä HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK) - Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: Trăng ơi từ đâu đến? - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Treo ảnh chân dung lên bảng yêu cầu HS đọc - Bài tập đọc Hơn một ngày vòng quanh trái đất sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về chuyến đi lịch sử của Ma – gien – lăng b. Luyện đọc: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ khó - Gọi 1 HS đọc cả bài - Bài này chia mấy đoạn để luyện đọc - Gọi 6 em đọc nối tiếp lượt 1:GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Nhận xét HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 - Yêu cầu HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc cặp đôi - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 1. Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Vì sao Ma – gien – lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương. - Nêu ý đoạn 1, 2 F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường Treo tranh giới thiệu đoàn thám hiểm đang cắt giày da ninh nhừ để ăn + GV giải nghĩa ninh nhừ: nấu chín đến mềm nhũn + Thắt lưng da: dây nịt làm bằng da ? Nhà thám hiểm là những người làm công việc gì. 4. Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào. - Nêu ý đoạn 3,4 ? Treo bảng phụ câu hỏi 3: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5,6 ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì. - Nêu ý đoạn 5,6 5.Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. ( Dành HS khá , giỏi) ð Liên hệ: Muốn khám phá thế giới ngay từ bây giờ các em cần rèn luyện những đức tính gì? ? Nêu nội dung bài d. Hướng dẫn đọc diễn cảm GV gọi HS đọc 6 đoạn của bài. Yêu cầu HS tìm giọng đọc GV treo bảng phụ đoạn 3 .GV đọc mẫu Cho HS luyện đọc diễn cảm Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: Nêu nội dung chính của bài Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc .Chuẩn bị bài, soạn bài : Dòng sông mặc áo. 1 1 11 10 8 3 - 3 HS thực hiện theo yêu cầu - Ma – gien – lăng (1480 – 1521) - 1 HS đọc - 1 HS khá đọc cả bài - 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - 1 HS đọc phần chú giải - Cặp đôi đọc bài (2 cặp) 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1, 2 Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt Thái Bình Dương * Phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới - HS đọc thầm đoạn 3,4 - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân đảo Ma- tan và Ma- gien – lăng đã chết. - Người thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót. * Những khó khăn của đoàn thám hiểm 1 HS đọc bảng phụ. Thảo luận cặp đôi chọn ý đúng: Chọn ý c - HS đọc thầm đoạn 5,6 Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Kết quả của đoàn thám hiểm - Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra - Các nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá đem lại những cái mói cho loài người - Ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống. * Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới Mỗi HS đọc 2 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét: Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca; Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm Luyện đọc diễn cảm theo cặp HS đọc trước lớp - 1 HS đọc bài - 1 HS nêu & Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được tốn cĩ liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đĩ. - Bài tập cần làm 1,2,3. Ä HS khá, giỏi bài tập 4; 5 - Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở chấm. - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/153:Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số - Nhận xét, ghi điểm cho HS Bài 2/153:Gọi HS đọc yêu cầu ? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào. - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị phân số của một số - Nhận xét, ghi điểm Bài 3/153: Gọi HS đọc yêu cầu - Xác định dạng toán - Nêu các bước giải Nhận xét, ghi điểm Bài4/153:Dành HS khá giỏi làm thêm - Nhận xét, ghi điểm Bài 5/153: Gọi HS đọc yêu cầu Dành HS khá giỏi làm thêm Nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu các bước thực hiện các phép tính của phân số - Nhận xétv tiết học - Dặn HS về nhà làm bài . Chuẩn bị bài sau 5 1 5 5 5 5 5 - HS sửa bài - HS nhận xét 5 HS làm ở bảng. Lớp làm bài theo số - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS trả lời trước lớp - 1 HS lên bảng giải bài tập Bài giải Chiều cao của hình bình hành: (cm) Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 1 HS đọc đề bài - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán + Tìm giá trị một phần + Tìm các số - 1 HS lên bảng giải Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 ( phần) Số ô tô có trong gian phòng: 63 : 7 x 5 = 45(ôtô) Đáp số: 45 ôtô - Xác định dạng toán - Nêu các bước giải Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 9 – 2 = 7 ( phần) Tuổi của con: 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số: 10 tuổi Tự viết phân số chỉ sô ô được tô màu trong mỗi hình vẽ Hình H: ; Hình A: ;Hình B: Hình C: ; Hình D: Phân số chỉ phần tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có số ô đã tô màu & Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nươ ... con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng. GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập: + Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. GV nhận xét, ghi điểm Bài 4/120: GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: + Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. GV nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố - Dặn dò: Gọi vài HS nhắc lại ghi nhớ và dàn ý. GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây 5 1 5 10 10 3 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. HS nhận xét 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân - Nổi tiếp nêu HS đọc yêu cầu của bài. HS nêu nhanh 1 số quan sát HS quan sát HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp. HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. - Nghe HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp. HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét. - 2 HS nêu { Thứ sáu, ngày tháng 4 năm 2010 Âm nhạc GV DẠY CHUYÊN & Toán THỰC HÀNH Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1. Ä HS khá, giỏi thêm các bài tập 2 . HS cĩ thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân - Thực hành đúng yêu cầu - Vận dụng vào giải quyết các tình huống thực tế đơn giản II.Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc- Phiếu thực hành để ghi chép. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Nội dung: Bài thực hành tại lớp: - Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) - Chọn lối đi dùng phấn chấm 2 điểm A và B - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B - GV: Cố định một đầu dâytại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A; Kéo thước cho tới điểm B; Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B; Sô đo đó là độ dài của đoạn thẳng A và B - yêu càu HS quan sát hình SGK - Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau không, người ta sử dụng cái cọc tiêu và gióng các cọc lại - Cách gióng như sau: GV nêu như SGK Bài thực hành ngoài lớp học - Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV phát mỗi nhóm 1 phiếu thực hành - Yêu càu HS thực hành như SGK - GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường) Báo cáo kết quả: Cho HS vào lớp. Thu phiếu của hS nhận xét kết quả thực hành 4.Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để đo được khoảng cách từ A đến B? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) 5 1 6 20 5 2 - HS sửa bài - HS nhận xét - Thành lập nhóm 4 - Nêu ý kiến - 2 HS thực hành đo đpộ dài khoảng cách 2 điểm A và B - 6 HS một nhóm - Thực hành và ghi kết quả vào phiếu - HS nêu { Luyện từ và câu CÂU CẢM Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III) - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). Ä HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - Vận dụng tốt kiến thức đã học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần Nhận xét). III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài1,2,3 ? Hai câu văn trên dùng để làm gì ? Cuối câu văn trên có dấu gì GV: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, . . . của người nói. Trong câu cảm có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, làm, thật, . . khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than c. Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1/121:GV mời HS đọc yêu cầu GV phát phiếu cho một số HS. GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp. GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2/121:GV mời HS đọc yêu cầu GV phát phiếu cho một số HS GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp. GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3/121: GV nhắc HS: + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở. Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 5 1 10 3 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm. HS đọc nội dung bài tập. Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo A! con mèo này khôn thật! Dùng để thê hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo - Cuối các câu văn trên có dùng dấu chấm than HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập a.Con mèo này bắt chuột giỏi. Oâi, com mèo này bắt chuột giỏi quá! Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật! b. Trời rét. - Ôâi, trời rét quá! - Chà, trời rét thật! HS đọc yêu cầu của bài tập a.Chà, cậu ấy giỏi quá! - Bạn siêu quá! b. Ôâi! bạn nhớ ngày sinh nhật của mình à, mình vui quá! HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng giọng câu cảm). HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến & Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1) - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Vận dụng vào thực tế thật tốt II.Đồ dùng dạy học: 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết và đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viế GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng Bài 1/122: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân). GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em. + Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm. + Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào . GV phát phiếu cho từng HS GV nhận xét Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng Bài 2/121: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 5 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết. HS đọc yêu cầu đề bài và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. HS làm việc cá nhân HS tiếp nối nhau đọc tờ khai. HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Tài liệu đính kèm: