Tiết 1:
Chào cờ
$30: Tập trung sân trường.
Tiết 2:
Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
Tuần 30: Thứ hai ngày Tiết 1: Chào cờ $30: Tập trung sân trường. Tiết 2: Tập đọc Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới. II . Đồ dùng dạy học. - ảnh chân dung Ma- gien-lăng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 Hs đọc / 1 lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 6 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Hs nghe b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lợt trả lời: ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đờng? - Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích .... ? Nêu ý nghĩa của bài: -ý nghĩa: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: - 6 Hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Gv đọc mẫu: - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Thi dọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60. --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Bài 146: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con. - 4 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: a. (Bài còn lại làm tơng tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3,4: Làm tơng tự bài 2. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. Bài 4( Làm tơng tự, tìm hiệu số phần bằng nhau). Bài 5. - Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài, nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm: - Khoanh vào hình B. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147. ----------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu: Bài 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm. I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. - Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm đợc. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phơng tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2.Làm tơng tự nh bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, b sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60. ------------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học: Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs biết: - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế . II. Đồ dùng dạy học. - Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau? - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn. ? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì? - Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. ? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? - Cây b. Thiếu ni tơ, - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. * Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết ) 3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. * Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: ? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều Ni-tơ hơn? - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ... ? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho. ? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... ? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. ? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? -... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. ? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60. -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày Tiết 1: Thể dục: Bài 59: Ôn tập nhảy dây I. Mục tiêu: - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh an toàn. - Phơng tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây; III. Nội dung và phơng pháp. Nội dung Định lợng Phơng pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHNL: - Lớp trởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p - Ôn nhẩy dây. + Nhẩy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau. + Gv chia tổ hs tập theo N 2. + Thi đồng loạt theo vòng tròn ai ... nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân. - Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Hếu và Quảng Nam. ? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN? - Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không. ? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN? Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng. ? Tại sao ĐN là thành phố cảng? - ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta. * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp. *Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo cặp: - Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp: ? Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác? - Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt; - Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh. ? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? ? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? - Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh. ? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN? - Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,... * Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. 4. Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch. * Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch. * Cách tiến hành: ? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? - Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. ? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch? - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,... * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 32. Tiết 5: Kĩ thuật: Lắp xe nôi. I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. C. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. Thứ sáu ngày Tiết 1: Tập làm văn: Bài 60: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Lí do: Thăm ngời thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) Ngày 12 tháng 4 năm 2007. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo) Tú Lê Thanh Tú Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài: - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Để chính quyền địa phơng quản lí đợc những ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những ngời ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nớc có căn cứ để điều tra, xem xét. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học. ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học: Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV? ? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành: ? Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút các bô níc, thải ô xi. ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút ô xi, thải các bô ních. ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. ? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? - ...thực vật bị chết. - Gv kết luận: - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc. 3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: ? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện đợc điều kiện đó? Khí các bô níc có trong không khí đợc lá cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng từ khí các bô níc và nớc. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. ----------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Bài 150: Thực hành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thớc dây, chẳng hạn nh: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trờng,... - Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). II. Đồ dùng dạy học. - Thớc dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Thực hành tại lớp: - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Gv nx, hớng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158. 2. Thực hành ngoài lớp: - Thực hành theo N4. - G giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. 3. Bài tập. Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. Bài 2. Tập ớc lợng độ dài: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát - Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng: + Ước lợng 10 bớc đi đợc khoảng mấy mét , rồi dùng thớc đo kiểm tra lại. và khen nhóm hoạt động tích cực. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. ----------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 30: Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. - Hs biết cách nặn và nặn đợc một hay hai hình ngời hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. - Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Su tầm tợng, ảnh,...về các con vật. - Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy mùa, hồ dán) III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn: - Hs quan sát, nhận xét: ? Các bộ phận chính của ngời hay con vật? - Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể. ? Các dáng: - Đi, đứng, ngồi, nằm,... 3. Hoạt động 2: Cách nặn: - Gv thao tác nặn: - Hs quan sát. + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân,...dính ghép lại + Nặn từ một thỏi đất : - Vê, vuốt thành bộ phận. + Nặn thêm các chi tiết phụ: + Tạo dáng phù hợp với hoạt động: - Đi, cúi, chạy,.. 4. Thực hành: - Nặn cá nhân theo ý thích. - Chú ý: Chọn nặn ngời hay con vật, trong hoạt động nào. - Nặn thân chính, nặn các chi tiết và tạo dáng. - Chọn sản phẩm cùng loại để tạo thành đề tài: - Từng nhóm tập trung thành từng nhóm nặn ngời, cây, con vật,.. 5. Nhận xét, đánh giá: - Hs trng bày sản phẩm . - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm: - Hình; dáng; sắp xếp.... 6. Dặn dò: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
Tài liệu đính kèm: