TẬP ĐỌC:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III Các hoạt động dạy học.
TuÇn 30: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I Mục tiêu: 1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm. Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm. 2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II Đồ dùng dạy học Ảnh chân dung Ma-gen-lăng. III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. a)Luyện đọc -Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng: -Gọi HS đọc , chỉnh sửa cách đọc nếu có. -Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc . -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi. +Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? .. -Giảng bài:Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? . -Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội +Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? -Ghi ý chính từng đoạn lên bảng. +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? -Em hãy nêu ý chính của bài. -Ghi ý chính lên bảng. c)Đọc diễn cảm -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 +Treo bảng phụ có đoạn văn. +Đọc mẫu. +Yêu cầu HS đọc theo cặp +Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. +Nhận xét, cho điểm từng HS. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo. -3HS thực hiện yêu cầu.(KiƯt) -Nhận xét. -Nghe. -5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -H S đọc bài theo trình tự. -HS1: Ngày 20.vùn đất mới. .. HS6: Chuyến đi đâù tiên.. vùng đất mới. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài.(H¶i, Hoµng) -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới. -Nghe. +Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu. -Quan sát lắng nghe. +Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. +Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm. . +Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm. +Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích. -HS trao đổi và nêu: -Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. -Theo dõi GV đọc. -Luỵên đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. -Thực hiện. -Nêu: -Nghe, -Nghe. ĐẠO ĐỨC: Bảo vệ môi trường. I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể biết. 1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch. 3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -SGK đạo đức 4. -Phiếu giáo viên III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào? H: Theo em, những rác đó do đâu mà có? -Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình. -Giới thiệu: . -Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường. -Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. - Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống? -Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào? -Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Hiện nay môi trường -GV tổ chức cho HS chơi -Trò chơi “ nếu.. thì” +Phổ biến luật chơi. Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “ nếu” dãy 2 phải đưa ra vế “ thì” tương ứng có nội dung về môi trường. Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ. -Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. +Tổ chức HS chơi thử. +Tổ chức HS chơi thật. +Nhận xét HS chơi. -Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì? +Nhận xét câu trả lời của HS. +KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS thực hiện theo nội dung bài học. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. +Nêu các biển báo giao thông đã học ở bài 13. -Nêu: -Còn có một vài mẩu giấy. -Do một số bạn ở lớp vứt ra. -Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng rác. -1 HS nhắc lại tên bài học. -Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời gian cho phép mà GV quy định số lượng HS đọc. -1 HS đọc. -Môi trường đang bị ô nhiễm. -Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần. -Khai thác rừng bừa bãi, -Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe. -Nghe phổ biến luật chơi. -Tiến hành chơi thử. -Tiến hành chơi theo 2 dãy VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi Dãy 2 Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt Trả lời -Không chặt cây, phá rừng bừa bãi +Không vứt rác,.. -Nghe. -Nghe. -Nghe và thực hiện. KHOA HỌC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể biết. -Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. -Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II Đồ dùng dạy học. -Hình trang 118, 119 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. -GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận. +Các cây các chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? +Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? +Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. -GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập. Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập. Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo viên. Bước 3: Làm việc cả lớp. -GV chữa bài. Dưới đây là đáp án. -GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. VD: KL: các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng của từng loại cây, của từng gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. -2HS lên bảng thực hiện HS 1: đọc ghi nhớ. HS 2: Lấy ví dụ -Nhắc lại tên bài học. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện theo yêu c -Quan sát hình SGK và thảo luận. -Nêu: -Nêu: -Nêu: -Một số nhóm trình bày trước lớp.(H»ng) -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. -Nghe. -Nhận phiếu và làm bài tập. -Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. -Nghe. -Nghe. -2HS đọc ghi nhớ của bài học. TOÁN: Luyện tập chung. I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về. -Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. -Tính diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Bài 1 yêu cầu gì? -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét chấm bài. -Gọi HS đọc đề bài: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? -Gọi HS lên bảng làm bài. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét chấm bài. -G ... 3 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 1000 : 500 = 2(cm) Đáp số: Chiều dài: Chiều rộng: -Nhận xét sửa bài. Kĩ thuật: Lắp ô tô tải I Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II Đồ dùng dạy học -Mẫu ô tô tải đã lắp ráp. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Ổn định lớp. Yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập. -Nhận xét chung. -GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. -GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi: Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận? -GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế. a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. -GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng, đủ. -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận. *Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. -Bộ phận này có 2 phần nên -Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần: -GV tiến hành lắp từng phần. Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe -GV gọi một HS lên lắp * lắp ca pin -Em haỹ nêu các bước lắp ca bin? -GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV có thể gọi HS lên lắp 1 hoặc 2 bước đơn giản * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe GV gọi HS lên lắp c) Lắp ráp xe ô tô tải. GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK. -Khi lắp tấm 25 lỗ làm thành bên, GV nên thao tác chậm để HS nhớ vì bước lắp này chỉ thực hiện được khi lắp ráp các bộ phận với nhau. -Kiểm tra sự chuyển động của xe. d) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong lớp. -Nêu yêu cầu thực hành nháp. -Nhận xét chung. GV dặn dò HS giờ học sau mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối tiết 2. -Hát tập thể. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung. -Nghe. -Quan sát ô tô mẫu. -Quan sát và trả lời câu hỏi. - Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thúng xe và trục bánh xe). - Hằng ngày, chúng ta thường thấy các xe ô tô tải chạy trên đường. Trên xe chở đầy hàng hóa. -Thực hiện thao tác theo giáo viên. -HS nêu lại tên và số lượng từng loại chi tiết. -Thực hiện. -(cần lắp 2 phần: giá đỡ trục bánh xe; sàn ca pin) -Quan sát và theo dõi. -2HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. HS quan sát hình 3 SGK, GV ( có 4 bước theo SGK) -Thực hiện. -1HS lên bảng thực hiện. -HS khác và GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. -Nghe. -Kiểm tra theo yêu cầu. -Thực hiện tháo và xếp gọn. -Thực hành theo yêu cầu. -Thực hành theo nhóm có thi đua. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét. -2 – 3 HS nhắc lại thao tác kĩ thuật. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn.: Điền vào giấy tờ in sẵn I Mục tiêu: 1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II Đồ dùng dạy học. -VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng. -1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu. ỊII Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh -Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. -Nhận xét, cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu. -Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết. -Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. .. +Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu? +Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào? +Lí do hai mẹ con đến? -Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu. +Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi. .. -Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài. -Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài. -Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu. -KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,.. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích. -4 HS thực hiện yêu cầu. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu trước lớp.(Bïi Träng) -Quan sát, lắng nghe. -Làm phiếu chữa bài cho nhau. -3-5 HS đọc phiếu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, -Tiếp nối nhau phát biểu. -Nghe. TOÁN: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU - Biết cách đô độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, - Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. Thước dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh -Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Chọn lối rộng của lớp học. -Dùng phấn chấm hai điểm A và B. -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? KL: (SGK). -Gv và HS thực hành. -Yêu cầu HS quan sát hình SGK. +Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu. -Cách gióng cọc tiêu như sau: -HD thực hành ngoài lớp. -Phát phiếu thực hành cho các nhóm. -Yêu cầu HS thực hành như SGK. -Đi giúp đỡ từng nhóm. -Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm. -Nhận xét chung. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế. -2HS lên bảng làm bài.(Sù. Kim TuÊn) -HS 1 làm bài: -HS 2 làm bài. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Quan sát. -Nghe và thực hiện theo yêu cầu. -Nghe. -Quan sát hình SGK và nghe giảng. -Nghe. -Nghe và nhận biết. -Thực hiện theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu. -Thực hành và ghi vào phiếu. -Nêu kết quả thực hành được. -Nhận xét sửa. -Nghe ®Þa lÝ: THÀNH PHỐ HUẾ I.MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS biết: -Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN -Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. -Tự hào vể thành phố Huế(Ddược công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993) II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO VIÊN HỌC SINH -Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì? -Nhận xét, cho điểm. -Giới thiệu , ghi tên bài. -Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi. -Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? -Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 -Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết: Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? -Chỉ hướng chảy qua dòng sông? -KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang -Yêu cầu: -Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? Giảng:thời kì đó Huế -Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế? -Nhận xét, kết luận: -Treo tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh ảnh. -Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để gới thiệu. -Yêu cầu đại diện giới thiệu. Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng? -Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. -Nhận xét. -Nghe, nhắc lại tên bài học. -Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời -Nằm ở thành phố Huế. -phía đông của dãy Trường Sơn. -1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi. -3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế. -Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế. -1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông. -Nghe. -Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế. -Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ -Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn. -Lắng nghe -Thực hiện theo yêu cầu -ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức -Lắng nghe. -Theo dõi và thực hiện yêu cầu. -Nghe. -Các nhóm chọn địa danh. N1,5:Kinh thành Huế -Sau đó đại diện giới thiệu. -1-2 HS nêu ghi nhớ. -Nghe bài hát Huế thương -Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố Huế -Nhận việc.
Tài liệu đính kèm: