Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - GV: Phạm Thị Hạnh - Trường Tiểu học Phủ Lý

Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - GV: Phạm Thị Hạnh - Trường Tiểu học Phủ Lý

TIẾT 2: TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN

i. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, b¬ước đầu biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ng¬ười trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK).

* HS khá giỏi trả lời đư¬ợc câu hỏi 1 SGK.

II. KĨ NĂNG SỐNG

- Trình bày ý kiến cá nhân.

- Đặt câu hỏi.

iiI. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

iV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - GV: Phạm Thị Hạnh - Trường Tiểu học Phủ Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN: 26
Ngaøy soaïn: 12/3/2011
Ngaøy giaûng: Thöù hai, ngaøy 14 thaùng 3 naêm 2011
BUOÅI SAÙNG:
TIEÁT 1: CHAØO CÔØ:
********************************************
TIEÁT 2: TAÄP ÑOÏC: THẮNG BIỂN 
i. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK).
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
iiI. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
iV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu, chia đoạn 
- HD học sinh đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Tranh minh hoạ thể hiện nội dung trong bài?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ ngữ và h/a ấy gợi cho em điều gì?
+ Giảng bài: Cơn bão biển thật hung dữ, nó sẽ tấn công vào con đê như thế nào,chúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Trong đoạn 1,2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
+ Giảng bài: Cuộc tấn công của bão được miêu tả rất rõ nét và sinh động
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.
- GV yêu cầu: Hãy dùng tranh minh hoạ và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm doạn 2 hoặc 
đoạn 3.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
+ Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn đọc và phần trả lời của bạn.
- HS nghe.
- 4 HS đọc bài theo trình tự
- 4 HS đọc lần 2
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc từng đoạn.
- HS đọc bài.
- Thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào
- Đọc thầm.
- Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ
- Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, 
- Nghe
- HS phát biểu ý kiến.
- Biện pháp: So sánh, nhân hoá.
- Để thấy được cơn bão biển hung dữ..
- Nghe.
- Những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ.
- HS tìm dàn ý của bài.
+ Đoạn 1: Cơn b·o biển đe doạ.
+ Đoạn 2: Cơn bão tấn công.,..
- HS miêu tả - bổ sung 
+ ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- 3 - 4 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Đọc thi đua.
- 3 – 4 HS đọc.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc.
- Nêu và giải thích.
********************************************
TIEÁT 3: TOAÙN: LUYEÄN TAÄP
i. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập 1, 2.
ii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới.
b. Luyện tập.
Bài 1: - Nêu YC bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhắc HS rút gọn phân số đến tối giản.
- HS tự làm bài cá nhân
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong phần a, x được gọi là gì của phép nhân?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Phần b tương tư.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chấm bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Tính rồi rút gọn phân số.
- 6HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 a. 
 - Tìm x.
- x được gọi là thừa số chưa biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b. 
 : 
********************************************
TIEÁT 4: KHOA HOÏC: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(tiếp)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể biết:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Chuẩn bị : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ
-Nêu tác dụng của ánh sáng cách bảo vệ đội mắt.
2.Bài mới
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vạt lạnh thường gặp hằng ngày.
-Cho HS quan sát hình1 và trả lời câu hỏi SGK
-GV giảng : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật
-Cho HS tìm các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, hơn nhau và vật có nhiệt độ cao nhất
*Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế
-GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và nêu cấu tạo của 2 loại nhiệt kế này.
-Cho cả lớp thực hành đo nhiệt độ của cốc nước, của cơ thể. Sau đó nêu nhận xét. GV nhận xét chung.
-Cho HS thực hành bằng cách nhúng tay vào trong 4 chậu nước, sau đó nêu nhận xét.
+Chậu a : chậu có đổ thêm nước sôi
+Chậu b và c nước bình thường
+Chậu d : chậu có nước đá
-GV giúp HS nhận ra: Cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trường hợp giúp ta bị nhầm lẫn. Để xác đinh được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. 
-GV Rút ra bài học như SGK. 2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”.
-HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp
-Cả lớp quan sát và lần lượt trả lời, lớp nhận xét.
-HS nêu, lớp bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp thực hành và nêu nhận xét.
- 2 - 3 học sinh lên thực hiện và nêu nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
BUOÅI CHIEÀU:
TIEÁT 1: ÑAÏO ÑÖÙC: 
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
i. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thộng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Đóng vai.
- Thảo luận.
iiI. ĐỒ DÙNG
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng,phiếu điều tra theo mẫu.
iV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài mới.
b. Hoạt động.
HĐ1: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà.
- Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được.
+ Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh thế nào?
KL: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh khó khăn.,.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây.
1. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
2. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền trung bị lũ lụt Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để góp , lấy thành tích
- Nhận xét câu trả lời của HS.
+Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
KL: Mọi người cần tích cực tham gia vaò các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình.
HĐ3: Xử lí tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và ghi vào phiếu
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
HĐ4: Hướng dẫn thực hành.
1. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
2. GV yêu cầu mỗi HS về nhà hoàn thiện bài tập 5 trong SGK.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 1 - 2 HS lên bảng nêu những biểu hiện giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt HS lên trình bày trước lớp. VD:Thông tin vềcác vụ động đất ở nhật..
- 3-4 HS trả lời
- Em sẽ không có lương thực để ăn.
- Em sẽ bị đói rét..
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Việc làm của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ và có sự cảm thông
- Việc làm của Lương là sai. Vì quyên góp ủng hộ là sự tự nguyện chứ không phải để nâng thành tích.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 3-4 HS trả lời.
+ Tích cự tham gia ủng hộ các hoạt động vì người nghèo có hoàn cảnh khó khăn..
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
-1-2 HS nhắc lại.
********************************************
TIEÁT 2: KYÕ THUAÄT: Các chi tết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
- Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết . Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 
- Đảm bảo an tồn tki thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:1’
-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2. Bài cũ : 4’
-GV nhận xét đánh giá bài kiểm tra tuần trước .
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :1’
*Hoạt động1: 4’GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ: 
-Bộ lắp ghép có 34 loại chi  ... T: Thực hành chỉ bản đồ
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1:chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ,sông Hồng,sông Thái Bình,sông Tiền,Sông Hậu,sông Đồng Nai.
*GV tổng kết các vị trí trên và yêu cầu hs nhắc lại một vài đặc điểm tiêu biểu
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm :10’
*MT:Phân biệt sự khác nhua giữa ĐBBB và ĐBNB
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hồn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.Gv kết luận
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:10’
*MT:trả lời đúng sai 
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
a) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
b)Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất nước ta.
c)Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
d)Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
 4. Củng cố;3’
- Yêu cầu HS lên chỉ bản đồ các vị trí đồng bằng Nam Bộ, Bắc Bộ, các thành phố, các sông trên bản đồ Việt Nam
 5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
Hát
- HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
-HS thực hành chỉ vị trí trên bản đồ.
- HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- HS làm bài:
- HS nêu.
a) sai
b) đúng 
c) sai 
 d)đúng
Khoa học
Tiết 52 	Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông)
- Kể tên được một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông)
- Giáo dục: cẩn thận khi sử dụng các nguồn nhiệt 
* Mục tiêu riêng:
- Giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
	- Nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay
Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ len hoặc sợi, nhiệt 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’ 
Thế nào là sự truyền nhiệt?
Cho HS giải thích hiện tượng vì sao cốc đựng nước nóng lại nguội đi 
GV nhận xét, chấm điểm 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 1’ 
Hoạt động 1: 8’ Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (lim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu 
Bước 1:
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn trang 104 
Lưu ý: với thìa kim loại thì nên dùng thìa nhôm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và cho kết quả rõ hơn 
Bước 2:
GV giúp HS có nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt
GV có thể hỏi thêm (có sự hướng dẫn giúp HS giải thích được) 
- Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? 
- Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? 
-	GDTT: biết và tập quan sát giải thích các hiện tượng khoa học 
Hoạt động 2: 12’Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí 
Bước 1:
Sau khi HS đọc, GV đặt vấn đề: chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn 
Bước 2:
-	Yêu cầu 
Lưu ý: khi quấn giấy báo
Với cốc quấn lỏng: 
Với cốc quấn chặt: 
Để đảm bảo an tồn, GV cho HS quấn giấy trước khi rót nước. GV giúp HS rót nước. Mỗi cốc có thể dùng một tay báo (1 tay có 4 trang) để quấn 
Bước 3:
GV hỏi thêm:vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc? Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc (hoặc gần như cùng một lúc)? 
Hoạt động 3: 7’ Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt 
Mục tiêu: HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi 
Có thể chia lớp thành 6 nhóm. Sau đó các nhóm có thể kể tên (không được trùng lắp) đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật 
4. Củng cố: 4’ 
-	GV tổ chức cho hs đánh dấu vào ô đúng nhất 
-	GV cho HS đọc mục cần biết 
-	GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:1’
Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt 
Hát
HS trả lời bài Nóng, lạnh và nhiệt độ
HS giải thích 
HS nhận xét
HS dự đốn trước thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm đôi 
HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu lên nhận xét 
HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi trên:
 Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh.
 với ghế gỗ và ghế nhựa thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt, vì vậy tay không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau 
HS đọc phần đối thoại của 2HS ở hình 3 trang 105
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm bốn 
HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận 
-	Có thể vo tờ báo lại để làm cho giấy nhăn và quấn lỏng sao cho có các ô chứa không khí giữa các lớp giấy báo (nhưng các lớp giấy vẫn sát vào nhau)
Để tờ báo phẳng sau một vài lớp quấn có thể buộc dây cho chặt 
HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau khoảng 10 – 15’ (trong thời gian đợi kết quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế)
-	Dành cho HS khá giỏi 
Các nhóm lần lượt thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
-	HS đánh dấu vào ô đúng nhất 
HS đọc mục cần biết
Mở rộng vốn từ: dũng cảm 
I. MỤC TIÊU:
	- Mở rộng, được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảmqua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa .(BT1)
	- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3). Biết đựoc một số từ ngữ nói về lòng dũng cảmvà đặt câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT4,5)
	- Giáo dục : lòng khâm phục và biết ơn các anh hùng liệt sĩ 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
GV gọi 2 HS thực hành đóng vai – giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm.
GV nhận xét & chấm điểm 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài :1’
Hoạt động 1: 10’Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Bài tập 1: bài làm các nhóm bốn 
-	Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ HS cần dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ.
GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm 
 Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược 
Hoạt động 2: 12’Sử dụng các từ đã học để đặt câu hoặc tạo ra tập hợp từ có nghĩa
Bài tập 2:bài làm miệng cá nhân 
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
GV nhận xét.
Bài tập 3: bài làm thi đua các nhóm đôi 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
GV mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng gắn 3 mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ) vào ô trống cho thích hợp, sau đó đọc lời giải. 
-	gdtt: lòng khâm phục và biết ơn các anh hùng liệt sĩ
Hoạt động 3: 5’Học một số thành ngữ gắn với chủ điểm 
Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giải thích để các em nắm nghĩa của những thành ngữ này, qua đó tự đánh giá kết quả làm bài của mình:
+ Ba chìm bảy nổi: +sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).
+ Chân lấm tay bùn: 
GV nhận xét 
Bài tập 5: bài làm vở 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hồn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
4. Củng cố : 4’ 
Cho HS nhắc lại một số tử ngữ nói về chủ điểm những người quả cảm 
GV cho hs giải thích các tục ngữ thành ngử
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Câu khiến.
Hát
2 HS đọc bài văn giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm trong bài Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc theo nhóm. Các nhóm sử dụng Từ điển để làm bài.
Sau thời gian quy định, các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp. 
Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. 
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân
HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 Bài làm thi đua các nhóm đôi
1 HS có ý kiến đúng lên bảng gắn mảnh bìa vào ô trống cho thích hợp, sau đó đọc lời giải.
HS nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng
HS đọc yêu cầu của bài tập & các thành ngữ.
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.
+Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc (ở nông thôn).
Từng cặp HS trao đổi, sau đó trình bày kết quả.
HS nhẩm HTL, thi đọc thuộc lòng các thành ngữ.
1 HS nói lại yêu cầu của bài tập.
HS suy nghĩ, đặt câu; tiếp nối nhau đọc nhanh câu mình vừa đặt.
Cả lớp nhận xét, sửa chữa những câu chưa đúng về nghĩa.
HS nhắc lại một số tục ngữ thành ngử nói về chủ điểm những người quả cảm
HS giải thích các tục ngữ thành ngử

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 hanh 2buoi.doc