Khoa học:
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sơu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau? - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Khoa học: Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I. Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau? - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn. ? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì? - Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. ? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? - Cây b. Thiếu ni tơ, - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. * Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết ) 3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. * Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: ? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều Ni-tơ hơn? - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ... ? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho. ? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... ? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. ? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? -... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. ? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60. -------------------------------------------------------------- Đạo đức: Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tinhhf với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin. * Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trờng, con ngời có trách nhiệm với môi trờng. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin: - 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk. - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu: - Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lơng thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dơng : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lợng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu. 3. Hoạt động 2: Bài tập 1. *Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc các thông tin trong bài tập: - Hs đọc thầm - Yêu cầu hs đọc các việc làm: - 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trờng: b,c,đ,g. 4. Hoạt động tiếp nối: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phơng. -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu: Bài 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm. I. Mục tiêu: Biết được một số từ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2);bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm(BT3) II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phơng tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2.Làm tơng tự nh bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, b sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60. ------------------------------------------------------- Kể chuyện :Bài 30: Kể chuyện đã nghe đã đọc. I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). - Học sinh khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm; - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh kể: a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : *Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý : - 2 Hs đọc nối tiếp. - Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk đợc cộng thêm điểm: ? Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lợt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện: - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt. 3.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể. -------------------------------------------------------------- Toán: Tỉ lệ bản đồ. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần. ? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...) 3. Bài tập: - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1. - Hs nêu miệng: - Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở. Gv thu một số bài chấm. - 1 số hs lên diền. -Gv cùng hs nx, chữa bài: - Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. C .Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147. ------------------------------------------------------- Thể dục: Bài 59: môn thể thao tự chọn trò chơi kiệu người. I. Mục tiêu: - Môn thể thao tự chọn : Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi , chuyền cầu theo nhóm 2 người -Trò chơi kiệu người : Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh an toàn. - Phơng tiện: 1 còi, 1 HS/ ... ng. Bài 3: (BT3 VBTT4 Tập 2 Tr78) - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng:GV và HS nhận xét kết luận. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147. ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu: (BG) Luyện tập giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. I. Mục tiêu: - Củng cố về giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105? - 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng. - Gv nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập : Bài 1.Yêu cầu HS nêu ghi nhớ về giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 3HS nêu Bài 2.( BT1-BTTVNC Lớp 4 Tr100) Yêu cầu HS làm bài cá nhân GV và HS nhận xét kết luận - 1HS nêu yêu cầu của bài HS làm bài ở vở.-1 em lên bảng làm bài Bài 3: (BT2- BTTVNC Lớp 4 Tr101) Nhận xét khen ngợi. - Cả lớplàm bài vào vở 1HS lên bảng làm bài.. Bài 4. (BT3- BTTVNC Lớp 4) Yêu cầu HS Làm bài theo nhóm 4 em Nhận xét khen ngợi 1 HS nêu yêu cầu Thảo luận nhóm-Đại diện báo cáo 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống. ---------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Khoa học: Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật. I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV? ? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành: ? Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút các bô níc, thải ô xi. ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút ô xi, thải các bô ních. ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. ? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? - ...thực vật bị chết. - Gv kết luận: - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc. 3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: ? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện đợc điều kiện đó? Khí các bô níc có trong không khí đợc lá cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng từ khí các bô níc và nớc. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. ----------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Chính tả: (Nghe – viết) Dòng sông mặc áo I. Mục tiêu - Nghe-viết lại chính xác , trình bày đúng 10 dòng thơ đầu bài dòng sông mặc áo. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn (v/d). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: ? Viết: trung thành, chng sức, con trai, cái chai, phô trơng, chơng trình, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc. - Đọc đoạn thơ cần viết: - 2 Hs đọc. ? Buổi trưa, buổi chiều, buổi tối dòng sông thay đổi như thế nào? ? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: - - Nghe – viết chính tả:GV đọc cho HS viết bài - Cả lớp viết bài. - Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2.BT3BTTrNghTV4 Tr158) - Hs đọc yêu cầu. - - Hs làm bài vào nháp theo N3. - Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.1.di,2,3 -vùng-,4 dại,5- dùng, 6 -do. 4.Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn: Bài 59: Luyện tập quan sát con vật I. Mục tiêu Củng cố luyện tập về quan sát con vật đã học II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to. III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn quan sát. Bài 1.(Bài 1-đề 1 Tr171 Sách TVNC4) - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. Bài 2.(Bài 2-đề 1Tr171 sách TVNC4) - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi theo cặp: - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng nhỏ bé Hai chiếc cánh nhỏ xíumà xoải nhanh vun vút. Cái mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Hai cái chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm ? Những câu miêu tả nào em cho là hay? - Hs nêu Bài 3.(Bài 3-đề 2 Tr172 Sách TVNC4) - Hs đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS viết bài vào vở ớH làm bài vào vở Yêu cầu HS đọc bài viết của mình 1 số HS làm bài tốt đọc bài cho cả lớp nghe để nhận xét. Nhận xét cho điểm. 3Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Lịch sử: Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế:"Chiếu khuyến nông",đẩy mạnh phát triển thương nghiệp .Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục:"Chiếu lập học",đề cao chữ nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa phát triển. HS khá giỏi:Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như "Chiến khuyến nông","Chiếu lập học",đề cao chữ nôm, II. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ; ? Kể lại trận Đống Đa? - 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước. *Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. * Cách tiến hành: - Hs đọc sgk, trao đổi trả lời: - Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời: ? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng nh thế nào? - Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. - Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình. ? Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp? -ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào. - Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. ? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì? ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. -TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc. * Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu. * Cách tiến hành: ? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? - Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm tiếng Việt ? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu? - Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp nớc. * Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài. 3.Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31. ---------------------------------------------------- Buổi chiều Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Kĩ thuật: Lắp xe nôi.(T2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ được số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu,xe chuyển động được Với học sinh khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn ,chuyển động được. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. C. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. -
Tài liệu đính kèm: