Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

A.Kiểm tra bài cũ:

 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.

B.Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày

1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.

- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 hs đọc cả bài.

- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện,

2.HĐ 2: Tìm hiểu bài

- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:

+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2010
Chµo cê : 
NhËn xÐt ®Çu tuÇn
 Tập đọc 
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I.Mục tiêu:
 - KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
 - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
 II.ĐDDH: 
GV: Tranh sách giáo khoa trang 114.
HS: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện, 
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? 
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan,và nghỉ hơi đúng chỗ
- Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng đất mới. 
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển 
+ Chọn ý c 
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- KT: - Thực hiện được các phép tính về phân số . 
 - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- KN: Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó .
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK-VBT.
HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Khởi động: 
B Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
C Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Hỏi HS về cách tính trong biểu thức
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
 HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
 Chiều cao của hình bình hành 
 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 ( cm)
 Đáp số : 180 cm
HS làm bài
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ôtô có trong gian hàng 
 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số : 45 ôtô 
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I - Mục tiêu :
 - KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
 - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
 - KN: Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh.
 - HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng học tập
GV: SGK 
HS: SGK. 
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- HS nêu
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ).
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
 CỦA VUA QUANG TRUNG 
I Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II Đồ dùng dạy học :
GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
HS trả lời
HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Thø ba ngµy 6 th¸ng 4 n¨m 2010
ThÓ dôc: nh¶y d©y 
I.Mục tiªu:
 Sau bài häc ,häc sinh cã kh¶ n¨ng: 
- ¤n vµ häc mét sè néi dung tù chän . Yªu cÇ häc c¬ b¶n ®óng néi dung«n tËp míi.
- ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n vµ ch©n tr­íc ch©n sau.
- Nh»m tËp ®óng vµ n©ng cao thµnh tÝch.
- Gi¸o dôc häc sinh cã thãi quen tËp thÓ dôc ®Ó n©ng cao søc khÎo.
II. ChuÈn bÞ: VÖ sinh s©n tËp , cßi, bãng .d©y, cÇu.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
Néi dung
Thêi gian
Ph­¬ng ph¸p tá chøc
1.PhÇn më ®Çu:
2.PhÇn c¬ b¶n:
a. M«n thÓ thao tù chän 
* Nh¶y d©y
3.PhÇn kÕt thóc:
5 phót
12-14
6-8
3
- TËp trung,®iÓm sè, b¸o c¸o
- Gi¸o viªn phæ biÕn néi dung tiÕt häc
- Häc sinh khëi ®éng c¸c khíp.
- Gi¸o viªn tæ chøc h­íng dÉn häc sinh: §¸ cÇu- «n chuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n, nÐm bãng
 - ¤n mét sè ®éng t¸c bæ trî cho viÖc nÐm bãng vµo ®Ých.
- Líp tr­ëng ®iÌu khiÓn líp tËp .
- Gi¸o viªn quan s¸t ,h­íng dÉn,nh¾c nhë h/s
- G/v chia tá nhãm h/s
- H/s tËp theo tæ nhãm
- Thi tËp gi÷a c¸c tæ víi nhau.
- G/v quan s¸t nhËn xÐt
- G/v nªuvµ h­íng dÉn nh¶y d©ykiÓu chôm ch©n , ch©n tr­íc ch©n sau.
- Cho h/s tËp
H/s ch¬i d­íi sù qu¶n lý cña gi¸o viªn
Nh¾c l¹i néi dung bµi.
-H/s th¶ láng c¸c khíp.
- G/v nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ tiÕt häc.
-ChuÈn bÞ tiÕt häc sau.
Tập đọc 
DÒNG SÔNG MẶC ÁO 
I Mục tiêu
 - KT: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
 - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọn ... i tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
 Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
 Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp:
+Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
IV.Củng cố:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
 II.ĐDDH: 
 - Tranh sgk trang 118, 119.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 4 n¨m 2010
Toán
THỰC HÀNH 
I - MỤC TIÊU :
 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. 
II CHUẨN BỊ:
 - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp. 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân)
Luyện từ và câu
CÂU CẢM 
I - MỤC TIÊU:
. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
 - HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
 GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
 GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
 Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
 GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. 
Câu 3: Rút ra kết luận
 Hoạt động 3: Ghi nhớ 
 Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
 Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
HS đọc ghi nhớ. 
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Khoa häc
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 
I.Mục tiêu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
 II.ĐDDH: 
 Tranh sgk trang 120, 121.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? 
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được.
 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
 - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . 
I - MỤC TIỆU:
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại: 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
4. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Sinh ho¹t tËp thÓ:
 KiÓm ®iÓm tuÇn 29
I.Môc tiªu:
-Gióp häc sinh nhËn ®­îc ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇu.
-RÌn häc sinh cã tinh thÇn phª,tù phª.
- Gi¸o dôc häc sinh cã tinh thÇn ®oµn kÕt gióp ®ì nhau trong häc tËp.
II.ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t.
III.Ho¹t ®éng lªn líp:
1.KiÎm ®iÓm trong tuÇn:
- C¸c tæ kiÓm ®iÓm c¸c thµnh viªn trong tæ.
- Líp tr­ëng nhËn xÐt chungc¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn.
- Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ chung theo c¸c mÆt ho¹t ®éng: .
 + VÒ ý thøc tæ chøc kû kuËt: §a sè c¸c em ®Òu ngoan ,chÊp hµnh tèt néi quy ,quy ®Þnh 
 + Häc tËp: Nh×n chung cã ý thøc häc song cßn nhiÒu em ch­a cã ý thøc häc tËp ë nhµ còng nh­ trªn líp.
 + Lao ®éng: C¸c em cã ý thøc lao ®éng 
 +ThÓ dôc vÖ sinh: Cã ý thøc vÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
 +C¸c ho¹t ®éng kh¸c: §a sè c¸c em ®Òu ngoan, thùc hiÑn ®Çy ®ñ nhiÖm vô cña häc sinh.
-B×nh chän xÕp läai tæ ,thµnh viªn:
2.Ph­¬ng h­íng tuÇn sau:
- Kh¾c phôc nh­îc ®iÓm trong tuÇn.
 - Ph¸t huy ­u ®iÓm ®· ®¹t ®­îc.
3.Sinh ho¹t v¨n nghÖ;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30.doc