Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 2 (Toán)

TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu.

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu của hai số đó.

- Làm BT 1, 2, 3

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Tập đọc)
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma - gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. ND.
Luyện đọc
Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
HD đọc: Xê – vi – la, Ma – gien – lăng, Ma – tan.
Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lượt 2.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Yêu cầu HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Giảng bài: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi.
Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
Em hãy nêu ý chính của bài.
Ghi ý chính lên bảng:
ND: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
Đọc diễn cảm
Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3
Treo bảng phụ có đoạn văn.
Đọc mẫu.
Yêu cầu HS đọc theo cặp
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
3. củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài Dòng sông mặc áo.
3 HS thực hiện yêu cầu.
Nhận xét
1 em đọc cả bài.
Chia đoạn: 6 đoạn
6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
H S nêu các tiếng, từ khó đọc.
HS đọc từ khó.
6 em đọc, đọc chú giải, luyện đọc câu khó.
2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
2 HS đọc toàn bài.
1 em đọc
Theo dõi GV đọc mẫu.
2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm...
Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
HS trao đổi và nêu.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
Theo dõi GV đọc
1 em đọc
Luỵên đọc theo cặp.
3HS thi đọc.
HS phát biểu
Tiết 2 (Toán)
TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu. 
Thực hiện được các phép tính về phân số. 
Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu của hai số đó.
Làm BT 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 4 tiết trước.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB
b. ND
Bài 1: Tính
Bài 1 yêu cầu gì?
Nhận xét, chấm bài.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Gọi HS lên bảng làm bài.
Theo dõi giúp đỡ.
Nhận xét, chấm bài.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
Theo dõi giúp đỡ.
Nhận xét, chấm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
2HS lên bảng làm bài tập.
Nhắc lại tên bài học
HS đọc, nêu yc.
HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) b) c) 
d) e) 
Nhận xét sửa bài.
1HS đọc đề bài.
HS nêu
Muốn tính diện tích hình bình hành 
1HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
Nhận xét sửa bài.
HS đọc đề
HS nêu
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
Nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 3 (Lịch sử)
BÀI 28: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu
Nêu được cơng lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: 
Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển văn hĩa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hĩa, giáo dục phát triển.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS, chấm điểm.
2. Bài mới:
a. GTB
b. ND
 * GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS, sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế?
Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào? 
GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
* Hoạt động cả lớp:
GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”.
GV đưa ra hai câu hỏi:
Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán?
Em hiểu câu: “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 *Hoạt động cả lớp:
GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
3.Củng cố – dặn dò:
GV cho HS đọc bài học trong SGK.
Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?
Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì?
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”.
2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại tên bài học.
Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu.
Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn.
Một số HS trình bày trước lớp.
2 em đọc
HS phát biểu
Tiết 4 (Đạo đức)
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)
I. Mục tiêu:
Biết được sự cần thiết phải BVMT và tr¸ch nhiệm tham gia BVMT.
Nªu được những việc cần làm phï hợp với lứa tuổi để BVMT.
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi c«ng cộng bằng những việc làm phï hợp với khả năng.
HS giỏi: Kh«ng đồng t×nh với những hành vi làm « nhiễm m«i trường và biết nhắc bạn bÌ, người th©n cïng thực hiện BVMT.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng; SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao cần phải tôn trọng Luật giao thông?
Em hiểu thế nào về Luật Giao thông và cần có thái độ và thực hiện như thế nào cho đúng Luật Giao thông.
GV nhận xét - đánh giá. 
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
Bài học hôm nay giúp các em hiểu được: 
Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
Đồng tìn, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. Qua bài: Bảo vệ môi trường.
GV ghi đầu bài dạy lên bảng lớp.
b)Các hoạt động dạy - Học bài mới:
Khởi động: 
GV có thể cho HS gồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường? 
GV kết luận: Môitrường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: (thông tin trang 43, 44, SGK)
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin về các sự kiện đã nêu trong SGK. 
GV kết luận: 
Đất bị xói mòn: diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn tới nghèo đói.
Dầu đổ vào  ... û lớp theo dõi, và nhận xét.
Nhắc lại tên bài học.
2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới nở.
Đọc thầm bài, trao đổi
Các bộ phần: Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
Ghi vào vở.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria...
Làm bài.
Quan sát và đọc thầm.
5 HS đọc kết quả quan sát.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
Làm bài.
5 HS đọc bài làm của mình.
Ghi những từ ngữ hay vào vở.
Tiết 4 (kĩ thuật)
CÔ TIỆU DẠY
--------------------------------------------------------------
Tiết 5 (Khoa học)
BÀI 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu: 
Biết mỡi loài thực vật, mỡi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng khí khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
Hình trang 120, 121 SGK.
Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. ND.
* Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
Không khí có những thành phần nào?
Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?
*Bước 2: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
*Bước 3:
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
GV nêu vấn đề: Thực vật sống được nhờ đâu? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng xuất cây trồng. 
3. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS đọc bài học.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng trả lời.
Nhắc lại tên bài học.
HS trả lời
Thực hiện thảo luận theo cặp: Quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?.......
Một số cặp trình bày trước lớp.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước.
HS nêu
3 HS đọc 
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Thể dục)
BÀI 60: TÂNG CẦU, CHUYỀN CẦU 
TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI
I- MỤC TIÊU: 
Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
Biết thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị mỗi HS 1 chiếc cầu, 1 dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Định lươÏng
 Biện pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. PHẦN CƠ BẢN:
* Tâng cầu, chuyền cầu:
GV hướng dẫn, làm mẫu cách tâng cầu, chuyền cầu.
HS tập tâng cầu, chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân (nhóm 2 em)
Chia tổ tập luyện
Từng tổ trình diễn trước lớp.
GV nhận xét.
* Nhảy dây:
GV làm mẫu.
HS tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Từng tổ thi trình diễn.
3. PHẦN KẾT THÚC:
HS thực hiện hồi tĩnh.
GV cùng HS hệ thống bài.
GVø nhận xét, giao bài tập về nhà.
6 phút
15 phút
8 phút
5 phút
 ****** GV
 ******
 *
* *
 *
 ****** GV
 ****** 
Tiết 2 (Toán)
TIẾT 150: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Làm BT1: HS cĩ thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
II. Chuẩn bị:
Phiếu thảo luận nhóm.
Thước dây.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Thế nào là tỉ lệ bản đồ?
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. ND.
* Hướng dẫn thực hành tại lớp. 
- Đo đoạn thẳng trên mặt đất. 
- GV hướng dẫn như SGK.
* Thực hành ngồi lớp.
- Giĩng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
- Hướng dẫn như SGK.
* Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhĩm nhỏ (4 HS / nhĩm).
- Giao việc: Nhĩm 1 đo chiều dài lớp học, nhĩm 2 đo chiều rộng lớp học, nhĩm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
- GV hướng dẫn, kiểm tra cơng việc thực hành của HS.
- Nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dị: 
- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
- Làm bài cịn lại trong SGK.
2 em trả lời
HS nhận xét
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhĩm 1,2 cĩ thể đo bằng chân)
HS thực hành theo nhĩm, ghi kết quả.
Đại diện nhĩm báo cáo kết quả.
Tiết 3 (Luyện từ và câu)
CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm(BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huớng cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bợc lợ qua câu cảm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. ND.
I/ Nhận xét.
Bài 1, 2, 3
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
Hai câu văn trên dùng để làm gì?
Cuối các câu văn trên có dấu gì?
KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên. 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Em hãy đặt một số câu cảm.
Nhận xét, khen.
II/ Luyện tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi. GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên bảng.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng.
Gọi HS phát biểu.
Nhận xét từng tình huống của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau.
3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
1 HS đọc trước lớp.
Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.
Dùng dấu chấm than.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
4 HS lên bảng đặt câu.
Nhận xét.
Bổ sung.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
Trình bày trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
Tiết 4 (Tập làm văn)
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
KNS: Thu thập, xử lí thơng tin; đảm nhận trách nhiệm công dân.
II. Đồ dùng dạy học.
VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII . Các hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
ND.
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
Chữ viết tắt CMND có nghĩa là: Chứng minh nhân dân.
Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
Lí do hai mẹ con đến?
Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
Gọi một số HS đọc phiếu.
Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Gọi HS phát biểu.
KL: Khi đi khỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng...
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
2 HS thực hiện yêu cầu.
1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
Quan sát, lắng nghe.
Làm vào phiếu.
HS đọc bài 
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
Tiếp nối nhau phát biểu.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 30.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
.
.
 2) Học tập:...
 ..
 ..
 3) TD:.
 .
 4) VS:.
 .
III) Phương hướng hoạt động tuần 31:
Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường.
Khắc phục những tồn tại của tuần 30.
Khơng ăn quà vặt.
Học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
Thi đua giành nhiều điểm giỏi chào mừng Ngày Giải phĩng Miền Nam 30-4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_2_cot_chuan_kien_thu.doc