Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hà

I/ Môc Tiªu HS củng cố về:

1- KT: Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó

2- KN: Thực hiện được các phép tính về phân số; Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5

3- GD: Tính toán cẩn thận

II, §å DïNG D¹Y HäC

1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.

2- HS : Vở, nháp.

 

doc 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Sáng Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
................................................................................
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Môc Tiªu HS củng cố về:
1- KT: Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
2- KN: Thực hiện được các phép tính về phân số; Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
3- GD: Tính toán cẩn thận
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.
2- HS : Vở, nháp.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(HSKG)
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5:(HSKG)
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H: ,Hình A: ; Hình B: ,Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
-HS lắng nghe.
..
Tiết 3 Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/ Môc Tiªu 
1- KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới 
2-KN: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). HSKG: trả lời được CH5
3- GDKNS: Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
-suy nghĩ sang tạo.
-Laéng nghe tích cöïc
II, §å DïNG D¹Y HäC
 1-GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. Baûng phuï vieát saün caùc caâu trong baøi caàn höôùng daãn HS luyeän ñoïc dieãn caûm. Noäi dung thaûo luaän, SGK.
2- HS: SGK 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 b). Luyện đọc:
 * Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc
 * GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
 * Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
 * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì ?
 * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
4. Củng cố, dặn dò:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- Lắng nghe
.
Tiết 4 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Môc Tiªu 
1-KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý 
nghĩa, nội dung câu chuyện (đoạn truyện). Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. HSKG kể được câu chuyện ngoài sách.
2- KN: HS bieát keå töï nhieân, baèng lôøi cuûa mình moät caâu chuyeän (maåu chuyeän, ñoaïn truyeän) caùc em ñaõ nghe, ñaõ ñoïc coù nhaân vaät, yù nghóa noùi veà veà du lòch hay thaùm hieåm. Chaêm chuù theo doõi baïn keå truyeän. Nhaän xeùt , ñaùnh giaù ñuùng lôøi keå
3- GD: HS thích đọc những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm. Môû roäng voán hieåu bieát veà thieân nhieân, moâi tröôøng soáng cuûa caùc nöôùc treân theá giôùi.. GDKNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II, §å DïNG D¹Y HäC
1-GV: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
2- HS: Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe.
 b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
 -Cho HS đọc đề bài.
 -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
 c). HS kể chuyện:
 -Cho HS KC.
 -Cho HS thi kể.
 -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31.
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
.
Chiều
Tiết 1 Toán(LT)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Môc Tiªu HS củng cố về:
1- KT: Củng cố thực hiện các phép tính về phân số tìm phân số của 1 số và tính diện tích hình bình hành; giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của ... gày 1 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 Toán
THỰC HÀNH
I/ Môc Tiªu 
1- KT: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
2- KN: Biết đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế. BT cần làm: 1. HSKG làm BT2.
3- HS tính toán cẩn thận
II, §å DïNG D¹Y HäC
 1-HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 2- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
 -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 -Kết luận cách đo đúng như SGK:
 +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 - Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 -Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 -Giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
- Lắng nghe
..
Tiết 2 Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Môc Tiªu 
1- KT: Củng cố về điền vào giấy tờ in sẵn
2- KN: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (Bt1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
3- GD: HS có ý thức chăm chỉ học tầm.GDKNS: Thu thập, xử lí thông tin. Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- HS : VBT Tiếng Việt 4, tập hai.
2-GV : 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
-HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
..
Tiết 3 Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀVĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I/ Môc Tiªu 
1- KT: Năm được những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.
2- KN: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II, §å DïNG D¹Y HäC
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động:
 *Hoạt động nhóm :
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buồn nước ngoài vào buôn bán .
* HSKG: Vì sao QT ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- Lắng nghe
* HSKG trả lời
-HS trả lời.
* Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua QT đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc 
* Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS theo dõi .
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp lắng nghe.
Tieát 4 Sinh hoaït 
 SINH HOẠT ĐỘI
I/ Môc Tiªu 
1- KT: Đánh giá các hoạt động trong tuần.
2- KN: Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
3- GD: Thöïc hieän toát coâng vieäc ñoäi giao. Cã tinh thÇn tËp thÓ
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- GV: Néi dung, ph­¬ng h­íng
2- HS:Tæ tr­ëng theo râi, xÕp lo¹i tæ viªn
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1* Ổn ®Þnh: Chi ®éi h¸t bµi h¸t vÒ §éi
2* Néi dung: Chi ®éi tr­ëng duy tr× sinh ho¹t
- Ph©n ®éi tr­ëng b¸o c¸o c¸c mÆt ho¹t ®éng cña ph©n ®éi
- Chi ®éi tr­ëng tËp hîp thµnh tÝch chung, xÕp lo¹i ph©n ®éi
- Nªu nhËn xÐt, rót kinh nghiÖm c¸c mÆt trong tuÇn qua
 + VÒ häc tËp: Coù tieán boä hôn tuaàn tröôùc
 + VÒ nÒ nÕp: Caùc toå nhoùm ñaõ phaùt huy ñöôïc tinh thaàn töï quaûn toát
Tuyªn d­¬ng mét sè g­¬ng ch¨m ngoan, häc tèt trong tuÇn: Tröôøng, Hoaøng, Tuaán, Hoàng, Loan, ...
2* Yêu cầu các đội viên nêu ý kiến :
3* Sinh ho¹t theo chñ ®Ò:
- H×nh thøc: H¸t, kÓ chuyÖn, ®äc th¬
4* GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội, trường, lớp.
 - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
5* Ph¸t ®éng thi ®ua
- Thi ®ua häc tËp thËt tèt ®Ó lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy 8/3 - 26/3
- Võa häc kÕt hîp víi «n tËp thËt tèt ë tÊt c¶ c¸c m«n häc
- Thùc hiÖn tèt mäi néi quy cña nhµ tr­êng vµ ®oµn ®éi ®Ò ra.
- Cã ý thøc häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ tr­íc khi ®Õn líp.
- TËp trung «n, rÌn luyÖn kiÕn thøc tÊt c¶ c¸c m«n häc.
- Gi÷ g×n s¸ch vë s¹ch sÏ,cã ®ñ ®å dïng häc tËp.
6 * Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
- Khăn quàng đầy đủ
- các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho 
các em chưa giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
- Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. 
- Đội viên nêu ý kiến 
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
 - Kiểm tra các chuyên hiệu
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
Chi ®éi tæng kÕt
-Tuyªn d­¬ng nh÷ng b¹n cã ý thøc tèt trong mäi ho¹t ®éng cña líp,®ång thêi cã kÕt qu¶ häc tËp cao: 
- Phª b×nh vµ nh¾c nhë nh÷ng b¹n ch­a ch¨m häc, cßn nghÞch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 30 ca ngay CKT BVMT KNS.doc