I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia (BVMT).
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi lamfoo nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
* GDBVMT:Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng.
- HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ:
GV : - SGK
HS : - SGK
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng luật lệ an tồn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an tồn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an tồn giao thông như thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an tồn giao thông
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường
b) Các hoạt động :
TUẦN 30: Thứ hai, ngày 02 tháng 04 năm 2012 . Đạo đức TIẾT 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia (BVMT). - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT . -Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi lamfoo nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường . - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường . 2 - Giáo dục: - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * GDBVMT:Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng. - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường. II - CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng luật lệ an tồn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an tồn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an tồn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an tồn giao thông 3. BÀI MỚI : (27’) a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) ( KNS: Thảo luận ) - Chia nhóm - GV kết luận theo ghi nhớ Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. ( KNS: Trình bày 1 phút ) - GV kết luận ý đúng. - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ) - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 4. Củng cố : (3’) - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.(T2) Toán TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II - CHUẨN BỊ: -Phấn màu. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét. 3. BÀI MỚI : (27’) A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: Tính HS tính và chữa bài. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. HS tính rồi chữa bài. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 4:HS làm tương tự bài 3. ( HS khá, giỏi ) -GV chốt lại lời giải đúng 1- HS làm bài và chữa bài. Đáp số đúng : a) b) c) d) e) 2- HS làm bài và chữa bài. Giải Chiều cao : 18 x = 10 ( cm ) Diện tích : 18 x 10 = 180 (cm²) 3- HS làm bài và chữa bài. Giải Số ô tô : 63 : 7 x 2 = 18 ( ô tô ) 4 - HS làm bài và chữa bài. Giải Tuổi con : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) 4. Củng cố - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài . - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Tập đọc Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi . - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK ) * HS khá, giỏi trả lời được CH5 SGK . * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng . .2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu mến những con người quả cảm II - CHUẨN BỊ: - Ảnh minh chân dung nhà bác học Ma-gien-lăng III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? ” Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Viết lên bảng tên riêng nước ngồi : Xê-vi-la, Tây Ban Nha , Ma-gien-lăng , Ma-tan và các chữ số chỉ ngày, tháng , năm. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( KNS: đặt câu hỏi .) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? Đồn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Đồn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm Hoạt động 3: Đọc diễn cảm -Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn Vượt Đại Tây Dương..tinh thần. - HS khá giỏi đọc toàn bài . -Luyện đọc tên riêng - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. ( 2 – 3 lượt) - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. *HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Cạn hết thức ăn, hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Ra đi với 5 chiếc thuyền, đồn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường chỉ còn 18 thuỷ thủ sống sót. -Xuất phát từ biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha ( Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu ) - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử -6 HS nối nhau đọc 1 lượt. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. ( KNS: trình bày ý kiến cá nhân ) 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo. Lịch sử Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HỐ CỦA VUA QUANG TRUNG I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách phát triển văn hố giáo dục: “Chiếu lập học”,đề cao chữ Nôm.Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. *HS khá, giỏi : Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm 2 - Giáo dục: - Quý trọng tài năng của vua Quang Trung . II- CHUẨN BỊ : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hố ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngồi vào buôn bán . Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự. dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . - HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - HS trả lời . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . - Nắm sự kiện và nêu ý kiến 4. Củng cố : (3’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập. Thứ ba, ngày 03 tháng 04 năm 2012 . Toán TIẾT 147 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết đượ ... thức & Kĩ năng : -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT1, ) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT2 ) . * Kĩ năng sống: - Thu thập xử lí thông tin . - Đảm nhận trách nhiệm công dân . II - CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu -Trò: SGK, vở ,bút,nháp III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài :Điền giấy tờ in sẵn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: ( KNS: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin ) GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. GV phát phiếu cho từng HS . GV nhận xét. Bài tập 2: ( KNS: Trình bày 1 phút ) GV chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi SGK. HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 4/ Củng cố - dặn dò: -Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở Luyện từ và câu TIẾT 60: CÂU CẢM . I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND nghi nhớ ) . - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 ) * HS khá, giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 theo các dang khác nhau . II - CHUẨN BỊ Bảng lớp v:iết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập ) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Du lịch, thám hiểm. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Câu cảm b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập GV chốt lại lời giải đúng. HS đọc. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Câu 1: Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Câu 3: Rút ra kết luận Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập HS trình bày VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập HS trình bày Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập HS trình bày Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 4. Củng cố - Dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Khoa học TIẾT 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau II- CHUẨN BỊ: -Hình trang 120,121 SGK. -Phiếu học tập nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhu cầu chất khống của thực vật -Cây có nhu cầu thế nào về chất khống? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: -Đặt vấn đề :Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật? -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Hoạt động 2: -Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó? -Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dững. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thống. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp - Nắm vấn đề về không khí. -Hỏi và trả lời theo cặp: +Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? +Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? +Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? -Trình bày kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khống và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật -Đọc SGK và trả lời câu hỏi -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. Kết luận:Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khống, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thống khí. 4. Củng cố : (3’) Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : Trao đổi chất ở thực vật. Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011 . Toán TIẾT 150 : THỰC HÀNH . I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II - CHUẨN BỊ: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc Phiếu thực hành để ghi chép. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà , nhận xét 3. Bài mới : (27’) A) GIỚI THIỆU BÀI : THỰC HÀNH b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Lý thuyết : a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Bài thực hành số 2 ( Nếu còn thời gian ) Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B Ước lượng khoảng cách đã bước Kiểm tra lại bằng thước đo. HS nắm Lý thuyết a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học. + Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành HS bước Dùng thước đo kiểm tra. 4. Củng cố : (3’) - Nêu cách cách giải tốn 5. Dặn dò : (1’) - Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Kĩ thuật TIẾT 24: LẮP XE NÔI. ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được . * HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được . 2 - Giáo dục: - Rèn luyện tính cẩn thận , an tồn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi. II - CHUẨN BỊ : Giáo viên : -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : -SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe nôi (tiết 1) HS chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi . nêu kĩ thuật , quy trình . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài Lắp xe nôi (tiết 2) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi. a)Chọn chi tiết: -GV kiểm tra. b)Lắp từng bộ phận:GV nhắc các em lưu ý: -Vị trí trong ngồi của các thanh. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -HS chọn chi tiết: -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - HS thực hành lắp ráp. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn sản phẩm thực hành. 4. Củng cố : (3’) - Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. - Nhắc nhở hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . Sinh hoạt TUẦN 30 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 31 . - Báo cáo tuần 30 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội . - Tham dự Đại hội Liên Đội . - Tích cực đọc và làm theo báo Đội . - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 31 . - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: