Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên

I. Mục tiêu:

-Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng( hiệu) của hai số đó.

* Bài tập cần làm: Bài1, bài2, bài3.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.

- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 53 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30 
 Ngày soạn : 29-3-2012
 Ngày dạy : Thứ hai, 2-4-2012
Sáng 
Tiết 1 Hoạt động tập thể 
 CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------
 Tiết 2 Toán 
 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng( hiệu) của hai số đó.
* Bài tập cần làm: Bài1, bài2, bài3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
- Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở.
-Gọi 5 học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm chiều cao hình bình hành.
- Tính diện tích.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ. 
- Tìm số ô tô trong gian hàng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4:(HS khá, giỏi)
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs cách tính tương tự như BT3. 
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
* Bài 5:(HS khá, giỏi)
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hướng dẫn tự làm bài rồi chữa bài. 
- Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng sau đó giải thích.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở . 
- 5 HS làm trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
a/ + = + = 
b/ - = - = 
...
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
 Giải :
- Chiều cao hình bình hành là . 
 18 x = 10 ( cm )
+ Diện tích hình bình hành là :
 18 x 10 = 180 ( cm2 )
 Đáp số : 180 cm2
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng.
+ Giải : 
Ta có sơ đồ : ?
B. bê 
 63 cái
 Ô tô
 ?
+ Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7 ( phần ) 
+ Số chiếc ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
 Đáp số : 45 ô tô.
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV, vẽ sơ đồ vào vở.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
* Giải : 
- Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là : 
 9 - 2 = 7 ( phần )
- Tuổi con là : 
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
 Đáp số : 10 tuổi.
 - Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV.
- 1HS lên bảng giải bài.
 Khoanh vào B vì hình H cho biết số ô vuông đã được tô màu , ở hình B có hay số ô vuông đã được tô màu.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
-----------------------------------------------------
Tiết 3 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT 
I.Mục tiêu: 
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngơi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhữn vùng đất mới.( Trả lời được các câu hỏi1,2,3,4 trong SGK)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5(SGK)
Kỹ năng sống :
-Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
- Suy nghĩ sang tạo. Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. -Lắng nghe tích cực
kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ- Trình bày 1 phút. -Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ-Trình bày ý kiến cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: +Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 +Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien –lăng. 
 +Bản đồ thế giới.
 +Quả địa cầu.
-Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọcbài " Trăng ơi ...từ đâu đến! " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho đ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìmhiểubài.
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
-Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1.Gv gọi 1 số Hs đọc lại các từ vừa đọc.
-Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2.Gv nêu câu hỏi giải nghĩa từ khó( Ma - tan , sứ mạng...). Gv Hd Hs đọc câu dài:Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới...Phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
-Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 3( trôi chảy, mạch lạc). 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
 - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?
- GV gọi HS nhắc lại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?
- Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? 
+Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- GV giải thích thêm : Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê - vi - la nước Tây Ban Nha tức là từ châu Âu.
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ?
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu chuyện .
3. Củng cố – dặn dò:
Nêu nội dung chính của bài?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
-Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien - lăng , Ma tan 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ.
- Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn thám hiểm.
- 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu:
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma - gien - lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma - tan . Chỉ còn mỗi 1 chiếc thuyền với cùng 18 thuỷ thủ sống sót .
* Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo:
- Ý c : Đoàn thám hiểm đi từ Châu Âu ( Tây Ban Nha ) - Đại Tây Dương - Châu Mĩ ( Nam Mĩ ) - Thái Bình Dương - châu Á ( Ma tan ) - Ấn Độ Dương - châu Âu ( Tây Ban Nha ).
- Hành trình của đoàn thám hiểm.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .+ Tiếp nối trả lời câu hỏi:
- Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới).
 + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm. 
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ bí ẩn .
- 3 HS tiếp nối đọc 6 đoạn .
HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài.
-Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, ...
----------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
 ĐƯỜNG ĐI SA PA 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đoạn văn trích
- Làm đúng bài tập phương ngữ(2) a/b .
- Giáo dục tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
Phiếu lớn viết nội dung BT3 .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch hoặc vần êt / êch .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài : " Đường đi Sa Pa "
-Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa .
 * SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
 ... AB.
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước.
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1.
- Cử đại diện đọc kết quả đo.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân trường.
- Nêu kết quả ước lượng.
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng.
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
________________________________________________
Tiết 2	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CÂU CẢM
I. Mục tiêu: (Sgv tr 215).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Gv:+ Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
 +4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập)
-Hs: Sgk, vở LTVC.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch - thám hiểm.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 , 2 , 3 .
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi một.
- GV nhận xét các câu hỏi.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật, ... 
 3* Ghi nhớ:
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Câu cảm ( câu cảm thán ) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc ( vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên ...) của người nói . 
+ Trong câu cảm thường các từ ngữ: ôi , chao, chà, trời, quá, lắm, thật,...Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.
- Mời một số HS tiếp nối đặt câu cảm.
- GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt.
4* Phần luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn như sách giáo khoa.
- Mời 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm.
- Yêu cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Nhắc HS: trong sách giáo khoa có 2 tình huống khác nhau.
- Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than.
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu ,tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống.
- Yêu cầu nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài nhóm bạn .
- GV nhận xét ghi điểm những HS có câu đúng. 
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- GV nhắc HS: Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.
- Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm bộc lộ cảm xúc gì.
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay.
5. Củng cố dặn dò:
- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm?
-Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5 câu cảm rồi viết vào vở.)
-3 HS lên đọc đoạn văn viết có nội dung nói về chủ điểm " Du lịch thám hiểm "
- 2 HS đứng tại chỗ đọc .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì ?
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu :
+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên , vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo )
+ A ! con mèo này khôn thật ! ( dùng để thể hiện cảm xúc thán phục, sự khôn ngoan của con mèo )
-1 HS đọc kết quả thành tiếng .
+ Cuối các câu trên có dấu chấm cảm.
- Nhận xét các câu trả lời đúng .
-3 - 4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau đặt :
- A ! Mẹ về vui quá ! 
- Chà , con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !
- Ô !ánh trăng rằm sáng quá !
-3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành cấc câu cảm.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu vừa tìm được.
- Câu kể : Con mèo này bắt chuột giỏi .
- Câu cảm : - Chà ,con mèo này bắt chuột giỏi quá !
- Ôi !con mèo này bắt chuột giỏi quá !
- Câu kể : Trời rét .
- Câu cảm : -Ôi ! Trời rét quá !
- Chà ! trời rét thật !
- Chao ôi ! trời rét quá ! 
- Câu kể : Bạn Ngân chăm chỉ.
- Câu cảm : -Ôi ! bạn Ngân chăm chỉ quá !
 - Chà ! bạn Ngân chăm chỉ thật !
- Câu kể : Bạn Giang học giỏi .
- Câu cảm : -Ôi ! bạn Giang học giỏi quá !
 - Chà ! bạn Giang học giỏi thật ! 
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập.
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu cảm vừa tìm được .
+ Tình huống a : 
- Trời, cậu giỏi thật !
- Bạn thật là tuyệt !
- Bạn giỏi quá !
- Bạn học siêu quá !
+ Tình huống b:
+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à , thật tuyệt !
+ Trời ơi , lâu quá rồi mới gặp cậu !
+ Trời bạn làm mình cảm động quá ! 
+ Ôi , mình cảm ơn cậu đến với mình !
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn .
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc và giải thích.
a) Ôi , bạn Nam đến kìa !
- Câu này bộc lộ cảm xúc mừng rỡ vì ( Hôm nay, cả lớp được đi thăm viện báo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ chỉ thiếu mỗi bạn Nam.Tất cả nóng lòng chờ đợi , bỗng một bạn nhìn thấy bạn Nam đang từ xa đi lại , bèn kêu lên : Ôi, bạn Nam đến kìa !
b) Ồ Nam thông minh quá !
- Câu này bộc lộ cảm xúc thán phục vì ( Cô giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó chỉ mỗi mình bạn Nam giải được . Bạn Hải thán phục thốt lên : Ồ Nam thông minh quá !
 c) Trời , thật là kinh khủng !
- Câu này bộc lộ cảm xúc ghê sợ vì ( Em đang xem một đoạn trích trong phim kinh dị của Mĩ trên ti vi , thấy một con vật quái dị , em đã thốt lên Trời , thật là kinh khủng !
- Nhận xét ý kiến của bạn .
_________________________________________
Tiết 3 	 TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu: (Sgv tr 218).
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: +Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " đủ cho từng HS.
 +1Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu .
-Hs: Sgk, vở TLV.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3 .
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 4.
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh.
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. 
+ GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
CMND ( chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy :
+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng .
+ Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến 
chơi .
+ Ở mục 1. Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng.) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em .
+ Ở mục 10. Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em.
+ Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên .
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền.
+ Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh. 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi.
* GV kết luận:
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
- Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật )
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc. 
- 2 HS đọc. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu.
Địa chỉ Họ và tên chủ hộ 
Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân 
phường Trung Liệt 
quận Đống Đa Hà Nội 
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
 PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà.
2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965.
3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái .
4. CMND số : 011101111
5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến 
 10 / 5 / 2001
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã Yên Bái 
7. Lí do : thăm người thân .
8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 
9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : 
 Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi )
10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 
Cán bộ đăng kí Chủ hộ 
( Kí, ghi rõ họ, tên ) ( hoặc người trình báo ) 
 Xuân 
 Nguyễn Văn Xuân 
- Nhận xét phiếu của bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
+ Lắng nghe .
_______________________________________________
Tiết 4	 KHOA HỌC 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_quyen.doc