Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ:

Hai HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25:	Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
	2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.	
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
Hai HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
HS: Đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sỹ Ly “Có câm mồm không?” rút dao ra lăm lăm chực đâm bác Ly.
? Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy bác là người như thế nào
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm.
? Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
? Vì sao Ly lại khuất phục được tên cướp biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng
- Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì
- Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc theo phân vai.
- GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm.
- Đọc theo cặp 1 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và cho điểm những em đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Giúp HS kỹ năng cộng, trừ phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: GV gọi HS phát biểu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	1 + = + = 
	 - 3 = - = 
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: Tìm x:
HS:	- Đọc yêu cầu.
	- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ chưa biết.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài:
- Tự suy nghĩ làm bài vào vở.
a. x + = 
 x = - 
 x = 
b. x - = 
x = + 
x = 
+ Bài 4: GV viết lên bảng và gọi HS nêu cách tính.
HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a. + + = + + 
= + = 
b. Tương tự.
+ Bài 5:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
?
Tiếng Anh: số HS cả lớp
Tin học: số HS cả lớp.
Giải:
Số HS tin học và Tiếng Anh là:
 + = (HS cả lớp)
Đáp số: HS cả lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Thư ký ghi lại các ý kiến của nhóm.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 95 SGK.
HS: Đọc lại mục đó.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK, yêu cầu HS nêu lý do lựa chọn của mình.
- GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu học tập.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
a. Thỉnh thoảng.
b. Thường xuyên.
c. Không bao giờ.
- GV giải thích cho HS hiểu:
Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự ly khoảng 30 cm. Không được đọc sách, viết ở những nơi có ánh sáng quá yếu hoặc nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi  Khi đọc và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái để tránh bóng của tay.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
	- Xem trước bài để giờ sau học.
Kỹ thuật
Chăm sóc cây rau, cây hoa 
I. Mục tiêu:
- HS biết được mục đích tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được 1 số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bình tưới nước, cuốc, rổ đựng cỏ, vườn 
III. Các hoạt động dạy – học:
. HS thực hành chăm sóc rau, hoa:
- Nhắc lại tên các công việc chăm sóc rau, hoa:
+ Tỉa cây.
+ Tưới nước cho cây.
+ Làm cỏ.
+ Vun xới đất.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS.
- Thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
- GV quan sát, uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
- Thu dọn dụng cụ, cỏ dại, vệ sinh, dụng cụ lao động chân tay.
*HĐ3: Đánh giá kết quả.
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chuẩn (SGK).
 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Đọc trước bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008
chính tả ( n – v)
khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện “Khuất phục tên cướp biển”.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai r/d/g.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc nội dung bài 2a cho 2 bạn viết trên bảng, cả lớp viết bảng con.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai như: Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở.
- GV đọc lại từng câu.
- HS: Soát lỗi chính tả.
- Thu 7 đ10 bài chấm điểm và nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 2: 
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
2a. Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
b. Mênh mông, lênh đênh – lên – lên – lênh khênh – ngã kềnh.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài tập.
Toán
Phép nhân phân số
I. Mục tiêu:
GV giúp HS:
- Nhận xét về ý nghĩa của phép nhân hai phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Vẽ hình lên bảng như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích:
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.
HS: 	S = 3 x 5 = 15 cm2.
- GV nêu ví dụ: Tính S hình chữ nhật có chiều dài m và rộng m
HS: Ta thực hiện phép nhân:
	 x 
3. Tìm quy tắc thực hiện nhân phân số:
a. Tính S hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ:
HS: Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị như SGK.
- GV hỏi, HS trả lời:
? Hình vuông có diện tích bao nhiêu
HS: Hình vuông có diện tích 1m2
? Hình vuông có? ô, mỗi ô có diện tích bao nhiêu m2
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là: m2.
? Hình chữ nhật phần tô màu chiếm mấy ô
HS:  chiếm 8 ô.
? Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu
HS:  là m2
b. Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số:
HS: Nêu từ phần trên ta có diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
- GV phân tích:
	8 = 4 x 2
	15 = 5 x 3
Từ đó ta có:	
=> Kết luận: Ghi bảng.
HS: Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Vận dụng quy tắc để tính.
- 3 HS lên bảng tính.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập sau đó làm bài.
HS có thể rút gọn trước rồi tính.
VD: a. 
b. 
c. 
+ Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài tóm tắt rồi tự làm.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật có chiều dài: m
Chiều rộng: m
Tính Shcn= ? m2
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
Đáp số: m2.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể: “ai là gì?”
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”.
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”, tạo được câu kể “Ai là gì?” từ những chủ ngữ đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài tập:
HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm các câu văn sau đó làm bài vào vở bài tập.
- GV dán băng giấy viết 4 câu kể “Ai là gì?” lên bảng.
- 4 em lên bảng gạch dưới bộ phận CN:
a. Ruộng rẫy/ là chiến trường.
Cuốc cày/ là vũ khí.
Nhà nông/ là chiến sỹ.
b. Kim Đồng và các bạn anh/ là những đội viên đầu tiên và của Đội ta.
? Chủ ngữ các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành
- Do danh từ và cụm từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, lần lượt thực hiện từng yêu cầu của bài tập.
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- GV gọi HS lên dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
* Cô giáo/ là người Hà Nội.
* Bạn Lan/ là người Hà Nội.
* Người/ là vốn quý nhất.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ tiếp nối nhau đặt câu.
VD: Bạn Vân/ là học sinh giỏi lớp em.
Hà Nội/ là thủ đô của cả nước ta.
Dân tộc ta/ là dân tộc anh hùng.
- G ...  Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
C1: 
C2: 
C1: 
C2: 
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu HS đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
HS: Đọc đầu bài và tự giải.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
 (m)
Đáp số: m.
+ Bài 3: 
- Tương tự HS làm bài rồi chữa bài.
- GV chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài và làm bài tập. 
địa lý
ôn tập 
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
+ Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
	+ Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV phát cho HS lược đồ trống Việt Nam treo tường và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
HS: Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ trống treo tường.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK).
+ Bước 2: 
HS: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau:
S
Đ
S
Đ
a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.	c
b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.	c
c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước.	c
d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.	c
- HS lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Nhảy dây chân trước chân sau
TRò chơi: chạy tiếp sức ném bóng 
I. Mục tiêu:
- Nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu biết cách chơi thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu thực hiện tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
GV ổn định lớp.
B. Dạy bài mới:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Đi rồi chạy chậm theo vòng tròn.
- Khởi dộng các khớp.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
- Chạy chậm trên địa hình.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau.
- GV hướng dẫn cách nhảy và nhảy mẫu cho HS xem.
HS: Quan sát và làm theo GV.
- Dàn hàng nhảy theo hàng.
- Nhảy tự do hoặc nhảy theo tổ ở từng khu vực đã quy định.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
HS:- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Chơi thật để tính thi đua xem tổ nào thắng.
3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn, hát.
- Đứng tại chỗ hít thở sâu.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học giao bài tập về nhà.
đạo đức
ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ II
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay.
- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc ghi nhớ bài trước.
GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
+ Câu 1: Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động? 
+ Câu 2: Lịch sự với mọi người thể hiện ở những việc làm gì?
+ Câu 3: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
+ Câu 4: Em hãy kể lại 1 số việc làm thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng của trường, lớp hoặc thôn xóm nơi em ở?
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm trả lời 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV chốt lại những ý đúng cần ghi nhớ.
* GV cho các em thi tìm những câu thơ, câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện có nội dung ca ngợi những ý đúng, những việc làm tốt liên quan đến bài học.
- Thi nhau kể, đọc thơ, hát những câu thơ, bài hát có nội dung như bài học.
- GV nhận xét, đánh giá, khen những em hát, đọc thơ  hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: dũng cảm
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm.
- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng:
Băng giấy, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
HS: Phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	Các từ cùng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, gan góc, gan lì, bạo gạn, quả cảm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài sau đó chữa bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Tinh thần *
Hành động *
* Xông lên
Người chiến sỹ *
Nữ du kích *
Em bé liên lạc *
* Nhận khuyết điểm
* Cứu bạn
* Chống lại cường quyền
* Trước kẻ thù
* Nói lên sự thật.
+ Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV gợi ý: Các em thử chép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ.
- 1 – 2 HS lên ghép.
- 2 HS đọc lại nghĩa của các từ sau khi ghép:
* Gan góc: Kiên cường không lùi bước.
* Gan lì: Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
* Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	1. Người liên lạc.
	2. Can đảm.
	3. Mặt trận.
	4. Hiểm nghèo.
	5. Tấm gương.
- Một HS đọc lại đoạn cần điền.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, làm nốt bài tập.
Toán
Tìm phân số của một số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vẽ sẵn hình SGK lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
a. GV nêu câu hỏi:
 của 12 quả cam là mấy quả cam?
HS: Cả lớp tính nhẩm.
- 1 em nêu cách tính:
12 : 3 = 4 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 4 quả.
b. GV nêu bài toán:
1 rổ cam có 12 quả.
 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
HS: Quan sát hình vẽ để tìm số cam qua các bước:
- Tìm số cam trong rổ.
- Tìm số cam trong rổ.
- GV ghi bảng:
 số cam trong rổ là:
12 : 3 = 4 (quả)
 số cam trong rổ là:
4 x 2 = 8 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 8 quả.
- GV nêu: Ta có thể trong rổ như sau:
12 x = 8 (quả).
- Hướng dẫn HS nêu bài giải:
Bài giải:
 số cam trong rổ là:
12 x = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- GV tóm tắt lên bảng.
Bài giải:
Số HS xếp loại khá của lớp là:
 (HS)
Đáp số: 21 HS.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài và cho điểm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- GV đọc bài, gọi HS tóm tắt, GV ghi bảng.
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100 (m)
Đáp số: 100m.
+ Bài 3: Tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x = 18 (HS)
Đáp số: 18 HS.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn 
miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối .
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp khi làm bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Tranh ảnh để quan sát, bảng phụ ghi dàn ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai bạn lên làm bài 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Cách 1: Mở bài trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa.
Cách 2: Mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa.
- HS:phát biểu ý kiến.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, GV chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho đoạn mở bài hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, góp ý.
- HS: Nối tiếp nhau phát biểu.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài 3.
- Viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, chấm điểm cho những em viết hay.
VD: Mở bài trực tiếp:
	Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày một cây Trạng Nguyên. Mẹ tôi mua cây về trước Tết để trang trí phòng khách. Vừa thấy cây Trạng Nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thước kẻ học trò mà đã bao nhiêu lá đỏ rực rỡ tôi thích quá reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp quá!”.
VD: Mở bài gián tiếp:
	Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào, hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây Trạng Nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa tôi thích quá reo lên: “Ôi cây hoa đẹp quá!”.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết bài cho hay hơn.
Hoạt động tập thể
Phát động thi đua chào mừng ngày 26 - 3
I. Mục đích yêu cầu 
- Sơ kết công tác tuần 25
- Nêu kế hoạch tuần 26
- GD ý thức tự giác, tự quản.
II. Lên lớp 
1- Sơ kết công tác tuần 25
Đạo đức: tốt
Nề nếp: Tốt
Học tập: tốt
Thể dục - vệ sinh:Tốt
ý thức rèn chữ, giữ vở: khá
2- Kế hoạch tuần 26:
- Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần 26
- Duy trì thi đua lấy thành tích chào mừng ngày 26 - 3
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra học kỳ II. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc