I/ Mục tiêu:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Bài tập cần làm bài 1
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc.
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III/ Các hoạt động dạy-học:
BÁO GIẢNG TUẦN 30 NĂM HỌC 2011-2012 09/4/2012 – 13/4/2012 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy Đồ dùng Giảm tải Hai 09/4 2012 CC Nhạc TĐ Tóan ĐĐ 31 61 151 31 Sinh hoạt dưới cờ GVBM Ăng – cô - Vát Ưng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) Bảo vệ môi trường Phiếu Phiếu Thẻ màu Kg phân vân Ba 10/4 2012 LTVC Toán Khoa KT KC 61 152 61 31 31 Thêm trạng ngữ cho câu Thực hành Trao đổi chất ở thực vật GVBM Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia Phiếu Phiếu Không dạy Tư 11/4 2012 TĐ Toán TD L.sử TLV 62 153 31 31 61 Con chuồn chuồn nước Thực hành (tt) GVBM Nhà Nguyễn thành lập Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật Phiếu Hình Phiếu Kg y/c nắm nd... Năm 12/4 2012 Ch tả Toán Khoa TD LTVC Toán Ôn TV 31 154 62 31 62 BC 01 02 03 Nghe - viết : Nghe lời chim nói Ôn tập về số tự nhiên Động vật cần gì để sống GVBM Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C Phiếu Phiếu Tranh Bảng nhóm Kd: n/x,ghi nhớ... Sáu 13/4 2012 TLV MT Toán Địa SHL TV Toán TV 62 31 155 31 BC 01 02 03 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật GVBM Ôn tập về số tự nhiên (tt) Biển , đảo và quần đảo Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C Bảng phụ Phiếu Bản đồ TUẦN 31 Thứ hai , ngày 09 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 61 ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia ) - Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ), .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. - Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia. - Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co vát, Cam - pu - chia các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ. - Cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp - HS đọc phần chú giải. - GV hướng dẫn HS đọc các câu dài. - HS đọc lại các câu trên. - Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. - Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. + Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát đọc chú thích dưới bức ảnh. - HS đọc đồng thanh - 3 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu. - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát - 2HS đọc nhắc lại, lớp đọc thầm. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện. ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 151 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . #* Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bi mới: a) Giới thiệu bài toán 1 - Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào? - Làm thế nào để tính? - Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét? - YC hs tự giải bài toán - Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Khi giải các em chú ý điều gì? - YC hs tự lm bài 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc đề toán - Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao? - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành - 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - Là 20 mét - 1 : 500 - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét. - Lấy độ dài thật chia cho 500 - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 20 = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp . Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 - Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? - Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm - 1 hs đọc đề toán - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 - 25 m = 25000mm 25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai - 2km = 20000 dm 20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo) ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TIẾT 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) - GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1: a)Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2: b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c) Đố phá rừng. Nhóm4:d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ) Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6: e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - Thảo luận nhóm và bày tỏ thái độ. a. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. - HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận về đáp án đúng: a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/. Tán thành d/. Tán thành đ/. Tán thành * Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm 1: a. Nhóm 2: b Nhóm 3: c - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể: * Hoạt động 4: Dự án“Tình nguyện xanh” - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - GV nh ... rong mổi câu sau : Trên móng chân mèo có một lớp thịt mềm . Chính nhờ lớp thịt này mà chú mèo của em đi lại không phát ra tiếng động nào . Ngay cả khi nhảy từ trên cao xuống , mèo cũng tiếp đất rất nhẹ nhàng và không hề bị thương . ..................................................................................................................................... Thứ sáu , ngày 13 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 62 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật. - Tranh ảnh vẽ con gà trống. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim gáy (BT2). III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây "Con chuồn chuồn nước ". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi, thực hiện xác định đoạn và ý của từng đoạn của bài - HS phát biểu ý kiến. - HS và GV nhận xét. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng 3 câu văn văn. HS đọc các câu văn. - Các em cần xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.... - H/dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Treo bảng các đoạn văn còn viết dở. - HS đọc các câu văn. - Treo tranh con gà trống. - Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con gà trống,.... - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. - 2 HS trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: Từ đầu ... phân vân. - Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ. b/ Đoạn 2: là đoạn còn lại. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. - 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. Lắng nghe hướng dẫn. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS hoàn thành yêu cầu vào vở. - Đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. - HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Quan sát và lắng nghe. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS hoàn thành yêu cầu vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn GV. ..................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 155 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số - Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn. - GD HS tính tự giác khi làm toán. - Bài tập cầ làm : bài 1 , bài 2 , bài 3 . II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ TIẾT 31 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO Mục tiêu : - Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. GD kỹ năng sống: GD: Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) Đồ dùng dạy học: - BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển, đảo VN. Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KTBC : - Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN. - Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? - GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta . Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - GV cho HS trình bày kết quả. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. Đảo và quần đảo : * Hoạt động cả lớp: - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - GV nhận xét phần trả lời của HS. * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ. - Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. - Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS - HS thực hiện - Vài HS - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc bài học. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS lắng nghe. ..................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy ........................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 ÔN TẬP LÀM VĂN Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 31 (Sách thực hành TV và Toán trang 91) Dựa theo nội dung bài đọc "Hộp thư anh Biết Tuốt" , viết một đoạn văn miêu tả môt bộ phận của một con vật mà em thích . ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 ÔN TOÁN Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 31 ( Sách thực hành Tv và Toán / trang 94,95) 1/ Tìm x , biết 41 < x < 51 và x là số chẳn chia hết cho 5 : ...................................................................................................................................................................................................................................................... 2/ Trong đợt chuyển gạo cứu trợ đến đồng bào vùng bị bảo lụt , chuyến ô tô thứ nhất chở được 3560kg gạo , chuyến ô tô thứ hai chở được nhiều hơn chuyến thứ nhất 1200kg gạo . Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Bài giải : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 31 . Duyệt khối trưởng Lâm Phương Trang Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: