Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (3 cột)

I. MỤC TIÊU

-Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

- HS khá, giỏi trả lời được câu 5.

* KNS:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng.

*** GDMTBĐ:

- Học sinh hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

- PP/ KTDH: Đặt câu hỏi; thảo luận cặp đôi- chia sẻ; trình bày ý kiến cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 30
@&?
THỨ
BUỔI
TIẾT
MÔN
TUẦN 30 (30/3 – 3/4/2015)
HAI
30/3
SÁNG
1
2
3
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chào cờ - Sinh hoạt tập thể
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Luyện tập chung 
CHIỀU
1
3
4
Chính tả
Ơn TV
Ơn TV
N-V: đường đi Sa Pa
Ôn SEQAP- Tuần 30 – Tiết 1
Ôn SEQAP- Tuần 30 – Tiết 2
BA
31/3
SÁNG 
2
3
4
Toán
LT&C
Kể chuyện
Tỉ lệ bản đồ 
MRVT: Du lịch- Thám hiểm
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
TƯ
1/4
SÁNG 
1
2
3
4
Toán
Tập đọc
TL văn
Khoa học
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
Dòng sông mặc áo
Luyện tập quan sát con vật 
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
NĂM
2/4
SÁNG 
2
3
4
5
Toán
LT&C
Ơn Toán
Ơn Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( TT)
Câu cảm
Ôn SEQAP- Tuần 30 – Tiết 1
Ôn SEQAP- Tuần 30– Tiết 2
SÁU
3/4
SÁNG
1
2
3
4
Toán
TL văn
Khoa học
HĐTT
Thực hành 
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Nhu cầu không khí của thực vật 
Tìm hiểu về ATGT – Bài 6
	Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT	
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. 
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- HS khá, giỏi trả lời được câu 5.
* KNS: 
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
*** GDMTBĐ:
- Học sinh hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thơng quan trọng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
- PP/ KTDH: Đặt câu hỏi; thảo luận cặp đôi- chia sẻ; trình bày ý kiến cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND –TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra : 4 -5’
2. Bài mới
HĐ1: 9-10’
Hướng dẫn luyện đọc.
HĐ2: 8-10’
Tìm hiểu bài 
GD KNS
Kết hợp giáo dục TNMT biển 
HĐ 3: 9-10’
Đọc diễn cảm 
GD KNS
3. Củng cố : 2’
4. Dặn dò: 1’
* Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét 
* Giới thiệu bài và ghi tên bài.
a)Luyện đọc
-Chia bài làm 6 đoạn.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 2 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
* KT: Đặt câu hỏi; thảo luận cặp đôi- chia sẻ.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Vì sao Ma- gien- lăng lại đặt tên cho Đại dương mới là Thái Bình Dương? 
-Giảng bài: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã b ị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào. Chọn ý đúng:
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
*** Ngoài các Đại dương mà đoàn thám hiểm đã đi, hành tinh của chúng ta còn có đại dương nào nữa?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
+Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng 
* KT: thảo luận cặp đôi- chia sẻ.
trình bày ý kiến cá nhân.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn, 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
*** Đoàn thám hiểm đã sử dụng giao thông nào để tìm ra các châu lục.
* Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài .
-Đánh dấu đoạn trong SGK.
-6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-3 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-1 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
-Nghe.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị....
- Chọn c
-Quan sát lắng nghe.
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới....
- Bắc Băng Dương.
+ Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử 
-HS trao đổi nhóm bàn và nêu.
 -Vài HS nhắc lại ND.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm ra cách đọc hay.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-HS tự do nêu.
- Giao thông đường thủy.
-Lắng nghe.
***
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
-Thực hiện được các phép tính về phân số. 
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- HS TB, yếu phải làm BT1, BT2, BT3.
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
ND - TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra : 5’
2. Bài mới: 33’
HĐ 1:Luyện tập 29-30’
3. Củng cố : 2’
4. Dặn dò: 1’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-HS 1 làm bài: 3
-HS 2: làm bài:4
-Nhận xét 
* Dẫn dắt ghi tên bài.
 Bài 1:
-Bài 1 yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
+Bài toán thuộc dạng toán nào? 
+Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét sửa bài và chấm điểm.
* Nêu lại tên ND bài học ?
* Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Tính.
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con (HS TB, yếu phải làm BT này)
a) b) 
 c) 
d) e) 
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-1HS nêu .
-Nêu yêu cầu
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở (HS TB, yếu phải làm BT này)
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc đề
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1HS nêu 4 bước giải.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở (HS TB, yếu phải làm BT này)
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào nháp (HS khá, giỏi phải làm BT này)
-Đổi chéo nháp kiểm tra cho nhau.
-2 HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét sửa bài.
- 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nghe, rút kinh nghiệm. 
- Nghe, ghi nhớ để thực hiện. 
***
CHÍNH TẢ
1. Nhớ – viết : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I . MỤC TIÊU
- Nhớ –viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG 
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
ND - TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra : 5’
2. Bài mới
HĐ1: 18-20’
Hướng dẫn viết chính tả
HĐ3: 10-12’
Hướng dẫn làm bài tập
3. Củng cố : 2’
4. Dặn dò: 1’
* Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
* Giới thiệu bài và ghi tên bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
+ Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
c)Nhớ viết
d)Chầm bài-nhận xét bài viết của HS.
Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
* Bài 2:
a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b)Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài 3a.
* Nêu lại tên ND bài học
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặ ... HĐ1: 6-8’
Thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
HĐ 2: 5-7’
Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
HĐ 3: 18-20’
Thực hành làm bài tập
3. Củng cố : 2’
4. Dặn dò: 1’
* Gọi HS lên bảng, yêu cầu các làm bài tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
* GV và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
-Nhận xét chung.
* Bài 1: Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
- Nhận xét và kiểm tra một số em.
Bài 2: 
Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
- Nhận xét và kiểm tra một số em
* Nêu lại tên ND bài học ?
* Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
-1HS lên bảng làm bài 2.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
- ( HS TB, yếu làm được bài này)
- Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
- Nhận xét và kiểm tra một số em .
- ( HS khá, giỏi làm bài này)
- Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
- Nhận xét và kiểm tra một số em .
- Nêu lại tên ND bài học ?
- Lắng nghe
- Thực hành theo yêu cầu.
***
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Hiểu đươọ tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
* KNS: Thu thập, xử lí thông tin; đảm nhận trách nhiệâm công dân.
II. ĐỒ DÙNG 
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
-PP/ KTDH: Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin ; trình bày một phút.
ỊII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND - TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra : 5’
2. Bài mới: 33’
Hướng dẫn làm bài tập.
Kết hợp GSDKNS
Kết hợp GSDKNS
3. Củng cố : 2’
4. Dặn dò: 1’
* Gọi 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét
* Giới thiệu bài và ghi tên bài.
* Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+Lí do hai mẹ con đến?
-Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
..
-Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2: KT: Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin ; trình bày một phút.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
->KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,
* H : Em đã có lần nào đi xa chưa? Khi đó em có thấy bố mẹ hoặc người thân làm phiếu tạm trú tạm vắng không?
- Khi nào ta cần làm phiếu tạm trú tạm vắng?
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
- KT:Chia sẻ, trình bày 1 phút
- HS nêu dựa vào thực tế .
- Khi đi xa đến một nơi khác.
- Nghe, rút kinh nghiệm. 
- Nghe, ghi nhớ để thực hiện.
**/*
KHOA HỌC
Bài 60: NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I . MỤC TIÊU
- Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về khơng khí khác nhau.
- Cĩ ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
II .ĐỒ DÙNG:-Hình trang 120, 121 SGK.
 - Phiếu học tập đủ cho các nhĩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
ND_TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra : 5’
2. Bài mới.
HĐ1: 14-16’
Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hơ hấp.
Mục tiêu: Kể ra vai trị của khơng khí đối với đời sống của thực vật.
-Phân biệt được quang hợp và hơ hấp.
HĐ2: 13-15’
Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu khơng khí của thực vật.
Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của thực vật.
3. Củng cố -dặn dị:
( 3-5’)
* Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét 
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bước 1: ơn lại các kiến thức cũ.
-Khơng khí cĩ những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần khơng khí để quang hợp và hơ hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khống và ánh sáng nhưng thiếu khơng khí cây cũng khơng sống được.
* GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đĩ?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bơ-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ơ xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về khơng khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng 
* Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời.
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khống của cây.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:o-xi và khí ni-tơ,
-Nêu:Khí cac- bo- nic, o-xi,,,
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
-Một số cặp trình bày trước lớp.
-Học sinh lắng nghe . 
-Nghe và thực hiện.
-Nhờ chất diệp lục cĩ trong lá cây mà thực vật cĩ thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bơ-níc và nước.
-Nêu:cần cho quá trình quang hợp 
-Cần cho quá trình hơ hấp
-Học sinh lắng nghe . 
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
***
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
 BÀI 6: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò).
- HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt.
- Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. ĐỒ DÙNG 
- Chuẩn bị các tranh như SGK; Các phiếu ghi hoạt động 3.
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, nhóm, luyện tập - thực hành... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
ND - TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định lớp: 2’
2. Bài mới.
HĐ 1: 8 - 10’
An toàn lên, xuống xe buýt
HĐ 2: 8 - 10’
Hành vi an toàn khi đi xe buýt.
HĐ 3: 10-12’
 Thực hành.
3. Củng cố, dặn dò : 3-4’
* Bắt nhịp cho HS hát.
* Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. 
* Em nào đã được đi xe buýt, xe khách hoặc xe đò.
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Cho HS xem hai tranh SGK.
+ Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
-> Giới biển số 434.
- Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
=> Kết luận, mô tả
* Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảo luận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh là đúng hay sai.
- Theo dõi, ghi lên bảng những hành vi nguy hiểm chủ yếu yêu cầu.
KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ...
* Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống (SGV).
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. 
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
- Hát đồng thanh bài: 
Chị ong nâu và em bé.
- Nhắc lại tên bài.
- 3 – 4 HS trả lời.
- Bến đỗ xe buýt.
- Quan sát tranh 2 SGK.
- Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt”.
- Lắng nghe 
- Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống.
- Các nhóm mô tả hình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến.
- Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vịn tay, ngồi không thò đầu , tay ra ngoài.
- Không co chân lên ghế không ăn quà và ném rác ra xe...
- Thảo luận đóng vai theo tình huống. (2 nhóm 1 tình huống)
- Các nhóm lên trình bày – lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nghe, rút kinh nghiệm. 
@&?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan tuan 30 lop 4.doc