Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

I/ Mục tiêu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

 - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 - Kĩ năng đảm nhận trch nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 * Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống by tỏ thi độ của mình về cc y kiến: tn thnh, phn vn hay khơng tn thnh m chỉ cĩ hai phương án: tán thành và không tán thnh.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Cc tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

- Phiếu giao việc

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 30
NGÀY
MÔN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
Đạo đức
Tốn 
Tập đọc
Anh văn
SHĐT
30
146
59
59
30
Bảo vệ mơi trường (Tiết 1)
Luyện tập chung 
Hơn một nghìn ngày vịng quanh thế giới 
Chào cờ
Thứ 4
Tốn
Chính tả
Lịch sử
Âm nhạc
Khoa học
147
30
30
30
59
Tỉ lệ bản đồ
Nhớ-viết: Đường đi SaPa
Những chính sách về kinh tế và văn của vua Quang Trung
Nhu cầu chất khống của thực vật
Thứ 4
Tốn
LT&câu
Anh văn
Tập đọc
Địa lí
148
59
60
60
30
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Dịng sơng mặc áo
Thành phố Huế
Thứ 5
Kể chuyện
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học
30
149
59
60
60
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Luyện tập quan sát con vật
Câu cảm
Nhu cầu khơng khí của thực vật
Thứ 6
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Tốn 
TLV
SHL
303
30
150
60
30
Lắp xe nơi (Tiết 2)
Thực hành
Điền vào giấy tờ in sẵn
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 30 tháng 3 năm 2015
Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
 * Giảm tải: Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các y kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ cĩ hai phương án: tán thành và khơng tán thành.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 
* Khởi động: 
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
(HS CHT)
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình by 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. 
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- 8 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống 
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
b) Thẻ đỏ 
c) thẻ đỏ (hoặc xanh) 
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người 
đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước 
- Lắng nghe 
- vài hs đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe, thực hiện 
Môn: TOÁN 
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bái 4*, bài 5* dành cho HS HT
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
B/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số 
- YC hs thực hiện vào bảng con
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số 
- YC hs tự làm bài 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? 
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán (HS HT)
- YC hs làm vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
*Bài 5: YC hs tự làm bài (HS HT)
- Gọi hs nêu kết quả 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học 
-Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Thực hiện bảng con. (HS CHT)
a) 
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở (HS HT)
 Chiều cao của hình bình hành:
 18 x 
 Diện tích của hình bình hành:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Búp bê: 
 Ô tô: 
 Tổng số phần bằng nhau: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Số ô tô có: 
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) 
 Đáp số: 45 ô tô
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS tự làm bài 
 Tuổi con: 
 Tuổi bố:
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 9 - 2 = 7 (phần)
 Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi 
- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H 
- Câu đúng là hình B 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươcï các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
	 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
 - Gọi HS nối ... hí nhà kính)nhả khí oxy. Quá trình này làm giảm thiểu phát thải khí nhà kính, hạn chế sự nĩng lê của trái đất.
- Vài hs đọc to trước lớp 
____________________________________________________________
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 29: LẮP XE NƠI ( Tiết 2) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lắp được xe nơi theo mẫu . Xe chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Lắp xe nôi
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/87
- Nêu qui trình lắp xe nôi? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi
a) HS chọn chi tiết 
- YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
- Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận 
- Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi trước khi lắp 
- Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe 
c) Lắp ráp xe nôi 
- Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì? 
- Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm 
- Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá 
- Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs
- Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Lắp xe đẩy hàng
- Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ 
- 2 hs đọc to trước lớp
+ Lắp từng bộ phận
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi 
- HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe nôi. 
- Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. 
- Trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
+ Xe nôi chuyển động được. 
- Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn
Thứ sáu, ngày 03 tháng 4 năm 2015.
Môn: TOÁN 
Tiết 150: THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu: 
 Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS HT
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 
B/ Bài mới:
1) HD thực hành tại lớp 
a) Đo đoạn thằng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi
- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
2) Thực hành ngoài lớp học
- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. 
* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 
*Bài 2: Tập ước lượng độ dài (HS HT)
- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.
- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. 
- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- NHóm trưởng báo cáo 
- Theo dõi 
- HS phát biểu ý kiến 
- Lắng nghe 
- 1 HS cùng GV thực hành 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- Thực hiện theo y/c 
______________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
	KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
	- Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
(HS K-G)
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tiếp đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trưc lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
SINH HOẠT LỚP- TUẦN 30
I. Nội dung:
 - Chủ điểm: 
 - Kiểm điểm việc học tuần 30 và nêu phương hướng học tập tuần 31.
II. Tiến trình:
1. Ổn định: Hát đầu giờ
2. Kiểm điểm cơng việc trong tuần 30
 - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt lớp.
- Tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua các tổ qua các mặt GD sau:
a/ Đạo đức
b/ Học tập
c/ Lao động vệ sinh
d/ Phịng chĩng TNGT, TNTT.
 - Lớp trưởng nhận xét: Tuyên dương tổ thực hiện tốt các nề nếp, nhắc nhở tổ thực hiện chưa tốt. Xếp hạng thi đua giữa các tổ.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt các nề nếp.Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy qui định của trường, lớp. Chấn chỉnh lại những việc HS cịn sai phạm nhiều, thực hiện chưa tốt nội quy lớp để tuần sau được tốt hơn.
3. Kế hoạch tuần 31.
 - Chủ điểm: 
 - Học chương trình tuần 31 theo CKTKN
a/ Đạo đức: 
 + Thực hiện nội quy trường lớp.
 + Cĩ ý thức bảo vệ tài sản chung của nhà trường.
 + Khơng nĩi tục, chửi thề, gây sự với bạn.
 + Nĩi chuyện trong giờ học.
 + Nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp.
 + Nghỉ học phải xin phép cĩ chữ kí của cha mẹ HS.
 b/ Học tập:
 + Vào lớp thuộc bài, chép bài đầy đủ.
 + Ghi chép bài đúng vở quy định, bao bìa dán nhãn cẩn thận, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
 + Tham gia tập thể dục, múa sân trường nghiêm túc.
 + Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh.
c/ Lao động vệ sinh:
 + Tham gia lao động tập thể theo sự phân cơng của nhà trường.
 + Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, đồng phục đến lớp .
 + Đầu tĩc gọn gàng, tay chân luơn sạch sẽ.
 + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định, phải dội nước và khĩa nước sau khi đi vệ sinh.
 + Khơng xả rác trong lớp, sân trường, bỏ rác đúng nơi quy định.
d/ Phịng chĩng TNGT, TNTT:
 + Đi đường khơng chạy giỡn, xơ đẩy. Khơng chạy xe lạng lách ngồi đường.
 + Khơng được trèo cây, chạy nhảy trên bàn học, xơ đẩy khi lên xuống cầu thang
4. Trị chơi
 - Tổ chức cho HS thi đố vui giữa các tổ.
 - GV nhận xét và tuyên dương tinh thần vui chơi lành mạnh và cĩ những câu đố hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 30 NH20142015.doc