Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

- Biết được sự cần thiết phảibảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
+ Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
+ ..đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài:
+ ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
 d. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 Hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:
+ Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mười tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, 
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu.
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Thi đọc.
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đoc y/c bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
- NX.
a,
b, 
*2-3 HS đọc lại. 
Bài 2:
- Cho HS đoc y/c bài.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
- Hs nêu.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- NX.
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3:
- Cho HS đoc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
Bài 4:
- Cho HS đoc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- NX.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- NX.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần).
Số tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 5:
- Cho HS đoc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
- HS nêu miệng.
- NX.
+ Khoanh vào hình B.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết được sự cần thiết phảibảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Hát.
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Thảo luận thông tin.
- Đọc thông tin:
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu.
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lơng thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dơng : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lợng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
HĐ 2: Bài tập 1.
*2-3 HS nhắc lại.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
- Hs nhắc lại:
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu: 
- HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau? 
- Hát.
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
- Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? ả ra sao Kết qu?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập đọc
 Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- Thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
 c. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
+ vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống nh con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
+ thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
+ Là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
+ Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm 
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
+ Là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Toán
 Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- Hát.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giới thi ... c tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài viết đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài:
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đoc y/c bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2, tổ 2, thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
1. Họ và tên: Nguyễn Tiến Tùng.
2. Sinh ngày: 25 – 10 – 1970.
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
4. CMND số: 123434562
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 1 / 4 / 2007 đến ngày 1 / 4/ 2010.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
7. Lí do: Thăm người thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi)
10. Ngày 1 tháng 4 năm 2010.
 Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo)
 Tùng
 Nguyễn Tiến Tùng
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS trả lời.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài.
- NX.
+ Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Toán
Thực hành
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Thực hành tại lớp:
- Nghe.
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- GV NX, hướng dẫn HS đo.
- HS đọc sgk/158.
 c. Thực hành ngoài lớp:
- GV giao nhiệm vụ.
- Cho HS thực hành.
- NXĐG.
- Thực hành theo N4.
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
 d. Bài tập.
Bài 1: Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N3: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo:
- Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung.
**Bài 2: Tập ước lượng độ dài:
- Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát
và khen nhóm hoạt động tích cực.
- Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng:
+ Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết)
 Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r / d / gi.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình
- Hát.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Nghe.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa đợc thay đổi như thế nào?
+ thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
 c. Bài tập.
Bài 2a:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nước, dong dỏng,..
cơn dông, (hoặc cơn giông)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
Bài 3a:
*2-3 HS đọc lại.
- Gv chép đề bài lên bảng:
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khị khác nhau.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu nhu cầu các chất khoáng của TV?
- Hát.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài:
- Nghe.
HĐ 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
? Không khí gồm những thành phần nào?
+ ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật?
+ Khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121.
- Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ ...diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
+ ...thực vật bị chết.
- Gv kết luận:
* Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
HĐ 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó?
*2-3 HS nhắc lại.
+ Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
+ Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
Kết luận: Mục bạn cần biết.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tuần 31 Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 2: Tập đọc
Ăng - co Vát
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
Tiết 5: Âm nhạc:
Tiết 30: Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
- Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát nh hoà giọng, lĩnh 
xớng và đối đáp.
	- Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị.
	- GV : Nhạc cụ quen dùng.
	- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: Ôn tập 2 bài hát.
- Trình bày 2 bài hát:
- Cả lớp.
2. Phần hoạt động.
a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
*HĐ1: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
*HĐ2: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
*HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xớng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
*HĐ2: Trình bày:
- Hát lĩnh xớng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
c. ND3: Kiểm tra:
- Gv nx, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát.
3. Phần kết thúc.
- Ôn tập bài TĐN số 7, số 8;
- Đọc nhạc và ghép lời.
Tiết 4:	 Mĩ thuật:
Bài 30: Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn.
	- Hs biết cách nặn và nặn đợc một hay hai hình ngời hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích.
	- Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
	- Su tầm tợng, ảnh,...về các con vật.
	- Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy mùa, hồ dán)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn:
- Hs quan sát, nhận xét: 
? Các bộ phận chính của ngời hay con vật?
- Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể.
? Các dáng:
- Đi, đứng, ngồi, nằm,...
3. Hoạt động 2: Cách nặn:
- Gv thao tác nặn:
- Hs quan sát.
+ Nặn từng bộ phận:
đầu, thân, chân,...dính ghép lại 
+ Nặn từ một thỏi đất :
- Vê, vuốt thành bộ phận.
+ Nặn thêm các chi tiết phụ:
+ Tạo dáng phù hợp với hoạt động: 
- Đi, cúi, chạy,..
4. Thực hành:
- Nặn cá nhân theo ý thích.
- Chú ý: Chọn nặn ngời hay con vật, trong hoạt động nào.
- Nặn thân chính, nặn các chi tiết và tạo dáng.
- Chọn sản phẩm cùng loại để tạo thành đề tài:
- Từng nhóm tập trung thành từng nhóm nặn ngời, cây, con vật,..
5. Nhận xét, đánh giá:
- Hs trng bày sản phẩm .
- Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm:
- Hình; dáng; sắp xếp....
6. Dặn dò: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nguyen_phi_diep.doc