Tiết 2: Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
I./ MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung (SGV)
* Mục tiêu riêng :
- HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài
- HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản.
II./ CHUẨN BỊ
+ GV: - - ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
+ HS: - Đọc bài trước.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 30 Thực hiện từ 22 tháng 3 đến 26 tháng 3 năm 2010 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - - ảnh chân dung Ma- gien-lăng. + HS: - Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ.5’ ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B)Bài mới:27 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - Đọc nối tiếp: 2 lần + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Đọc toàn bài: - Luyện đọc theo cặp: - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Đọc toàn bài: b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? ? Nêu ý nghĩa của bài: c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: ? Nêu cách đọc bài: - Luyện đọc theo cặp: - Gv đọc mẫu: - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Thi dọc: - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò.3’ - Luyện đọc lại bài. - Nhận xét chung tiết học. - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - 1 Hs khá đọc bài. - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 6 Hs đọc 6 Hs đọc / 1 lần. - 6 Hs khác đọc. - Hs nghe - 1 Hs đọc - Từng cặp luyện đọc. - Hs đọc thầm, lần lợt trả lời: có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. - Chọn ý c đúng. - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích .... - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. -ý nghĩa: MĐ, YC. - 6 Hs đọc. - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Cá nhân, cặp đọc. - Từng cặp đọc bài. Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3:Toán: Luyện tập chung I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức cơ bản, làm tốt các bài tập có liên quan. - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:3 - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm. B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: Bài 2. - Làm bài vào nháp ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3,4: Làm tơng tự bài 2. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố căn, dặn dò. 2’ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con. - 4 Hs lên bảng chữa bài. (Bài còn lại làm tơng tự) - Hs nêu. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. Bài 3. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. Bài 4( Làm tơng tự, tìm hiệu số phần bằng nhau). - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4:Chính tả: đường đi sa-pa I./ Mụctiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn , làm đúng Bt chính tả phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). - HS TB, yếu kém nghe viết đúng đoạn văn, làm được bài tập đơn giản II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ và phiếu học tập. - Giấy khổ to, bút dạ. + HS: VBT III./ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình, Gv cùng hs nx, ghi điểm B)Bài mới.27 1.Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2.Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc yêu cầu bài tập 1. ? Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào? - Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết: ? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - Nhớ – viết chính tả: - Gv cùng hs nx chung - Gv thu một số bài chấm. 3. Bài tập. Bài 2a. - Trình bày: - Gv kẻ lên bảng: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. 1 Hs đọc. - 2 Hs đọc. -thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: - VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì, - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Cả lớp viết bài. - Hs đọc yêu cầu. Hs làm bài vào nháp theo N3. - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. ong ông ưa r rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong, nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên, rửa,rữa, rựa, d cây dong, dòng nớc, dong dỏng,.. cơn dông,( hoặc cơn giông,) da,dừa, dứa, gi giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở, cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng, Bài 3. Lựa chọn bài 3a. Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: - Gv chép đè bài lên bảng: 4.Củng cố, dặn dò: 3’ Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài. Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài. -nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba , ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. - Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được II./ Chuẩn Bị + GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập. + HS: - VBT. III./ Hoạt động dạy - Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ.3’ ? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1: Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : Trình bày: - Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm b. Phương tiện giao thông c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. d. Địa điểm tham quan du lịch: Bài 2.Làm tương tự bài 1. .a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c. Những đức tính cần thiết của người tham gia. Bài 3. - Trình bày: - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Gv nx chung, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò.2’ - Nx tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 6o - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, - tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, - khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, - phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: - la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, - Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, - Hs đọc yêu cầu bài. - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, b sung. - Cả lớp làm bài. - Chuẩn bị bài 60 Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 2: Thể dục: Giáo viên chuyên Tiết 3 : Toán: Tỉ Lệ BảN Đồ I./ Mục tiêu: Giúp học sinh Giúp học sinh: - Hiểu được tỉ lệ bản đò cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu II./ Chuẩn bị + GV: - Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:5’ ? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới.27’ B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - Gv kết luận: ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? ? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? 3. Bài tập: Bài 1. - Hs nêu miệng: Bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Gv thu một số bài chấm. Bài 3: - Gv nx và kết luận: c). Củng cố, dặn dò.3’ - Nhận xét chung - Cb tiết sau - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. - Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần. - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 10 000 0 ... HS khá, giỏi nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Biết đặt và sử dụng câu cảm. - HS TB, yếu kém nhận biết được câu cảm. II./ Chuẩn bị Bảng lớp, bảng phụ III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). KT bài cũ:5’ ?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm? - Gv nx chung, ghi điểm. B) Bài mới:27’ 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2,3: - Trình bày - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi: - Gv nx chung chốt ý đúng: Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao! - A! Con mèo này khôn thật! Bài 2. Bài 3: 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập Bài 1. . - Tự làm bài vàò nháp: - Nêu miệng: - Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng: Bài 2. - Hs làm bài vào vở: - Trình bày: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm: Bài 3. Hs nêu miệng: - Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó. C). Củng cố – dặn dò:3’ - NX chung tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thé nào - 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận trả lời từng bài: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo. Cuối các câu trên có dấu chấm than Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật - 3, 4 Hs đọc. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nhiều hs nêu lần lợt từng câu: - Cả lớp làm bài. VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá! ( Câu còn lại làm tơng tự) - Hs đọc yêu cầu bài. - Lần lợt hs nêu từng tình huống: - Cả lớp làm bài: VD: a. Bạn giỏi quá! Bạn thật là tuyệt! b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - Hs suy nghĩ và trả lời: a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục. c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 2 :Toán: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, làm tốt các bài tập. - HS TB, yếu kém làm được một số bài tập đơn giản . II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ:3’ ? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? - Gv nx chốt bài, ghi điểm: B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. . Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng: - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: 3. Bài toán 2: Làm tương tự bài 1. 4. Luyện tập. Bài 1. - Gv nx chung, chốt bài đúng: - Làm bài vào vở: Bài 2. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 3. Làm tương tự bài 2. ( Làm bài vào nháp) c) Củng cố, dặn dò :2’ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Độ dài thật : 120 000 cm. - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng. - Hs đọc đề bài. - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 50 cm; 5mm; 1dm. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Cả lớp làm và chữa bài: Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài : 3cm Chiều rộng : 2cm. -Vn làm bài tập VBT tiết 149. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3:Tập làm văn: luyện tập quan sát con vật I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả, tìm từ ngữ , hình ảnh phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.. - HS TB, yếu kém biết nêu một số đặc điểm của con vật. II./ Chuẩn bị + GV: + HS: - Vở viết bài. III./ Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ.3 ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - Gv nx chung, ghi điểm. B) Bài mới.30’ : 1. Giới thiệu bài. Bài 1. 2. Hướng dẫn quan sát. Bài 2. - Trình bày: - Tổ chức trao đổi theo cặp: - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: - Trình bày: - 1,2 Hs nêu, lớp nx. - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái mỏ màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. ? Những câu miêu tả nào em cho là hay? - Bài 3. Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Trình bày: VD: Các bộ phận Bộ ria Cái đầu Đôi mắt Hai tai Cái đuôi Bộ lông Bốn chân Bài 4. - Nhớ lại và nêu miệng bài : - Trình bày: - Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động. 3.Củng cố, dặn dò.2’ - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. - Hs nêu - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc vằn đo đỏ tròn tròn hiền lành, ban đêm sáng long lanh vểnh lên có vẻ oai vệ lắm dong dỏng, dựng đứng dài, thớt tha, duyên dáng. thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nhàng lướt trên mặt đất - Hs đọc yêu cầu bài. - Nhiều hs nêu miệng bài. - Hs làm bài vào nháp: - nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4: Thể dục Gv chuyên .. Chiều Tiết1 : Mĩ thuật : Đ/C hà dạy .. Tiết2 : Đạo đức: Đ/C hà dạy .. Tiết3:Tiếng Việt: Luyện tập quan sát con vật .. Tiết 4:Toán: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: điền vào giấy tờ in sẵn I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. - HS TB, yếu kém biết điền đúng nội dung vào một số chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. . II./ Chuẩn bị - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT bài cũ:3 ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - Gv nx chung, ghi điểm B. Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Làm bài: - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Trình bày - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Lí do: Thăm người thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo:Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) Ngày 12 tháng 4 năm 2007. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo) Tú Lê Thanh Tú Bài 2. - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: 3.Củng cố, dặn dò:2’ - Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học - Hs đọc yêu cầu bài Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 2: Toán : thực hành I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, thực hành tốt theo sự hướng dẫn của GV - HS TB, yếu kém biết thực hành đo một số kích thước đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ.3’ - Nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ? B, Bài mới.30’ 1. Giới thiệu bài. 1. Thực hành tại lớp: - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - Gv nx, hướng dẫn hs đo. - G v giao nhiệm vụ: 2. Thực hành ngoài lớp: 3. Bài tập. Bài 1. Thực hành đo độ dài - Báo cáo kết quả và cách đo: Bài 2. Tập ư ớc lượng độ dài: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát và khen nhóm hoạt động tích cực. 3. Củng cố, dặn dò.2’ - NX tiết học. - Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Hs đọc sgk/158. - Thực hành theo N4. - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. - Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng: + Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3: Sinh hoạt I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua. - Đề ra được phương hướng cho tuần tới. II./ Chuẩn bị + GV: Nội dung sinh hoạt III./ Hoạt động dạy - học 1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm: a) ưu điểm : b) Tồn tại: 2, Phương hướng tuần tới : Tiết 4: Kĩ thuật Đ/C trang dạy Chiều Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) Tiết 2: Tiếng Việt : TLV: Điền vào giấy tờ in sẵn Tiết 3: Toán Thực hành
Tài liệu đính kèm: