Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ýnghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu?

- Rèn óc quan sát tính cẩn thận khoa học.

II. Đồ dùng dạy học

1. KTBC: - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng tính, lớp quan sát nhận xét, ; - ;

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: "Tỉ lệ bản đồ"

b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
 Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010
Mĩ thuật
( Thày Minh dạy)
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Ma - tan; sứ mạng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma -gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
II/ Đồ dùng dạy học: - ảnh chân dung Ma - gien - lăng; Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC- 2 HS đọc thuộc bài "Trăng ơi... từ đâu đến?" và nêu nội dung bài
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài : Cho HS quan sát ảnh và giới thiệu về Ma -gien - lăng và lý tưởng của ông
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc to cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ gợi hình ảnh
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
?Ma - Gien - Lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
? Đoàn thuyền lên đường vào mốc (T) nào?
KL: Ma - gien - lăng đã nhận một nhiệm vụ cực kỳ lớn lao và khó khăn, đó là khám phá đường biển trên trái đất
? Nội dung chính của đoạn 1:
- HS đọc thầm Đ2; Đ3 ; Đ4; 5 và thảo luận câu hỏi
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường
1. Nhiệm vụ khám phá đường biển của Ma - gien - lăng
+ Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+ ngày 20/9/1519 từ cửa biển Xê - vi la nước Tây Ban Nha
2. Đoàn thám hiểm đã trải qua rất nhiều khó khăn
+ Cạn tàu hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày, và thức ăn da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết. 
? Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào?
+ Có 4 chiếc thuyền bị mất, gần 200 người bỏ mạng Ma - gien - Lăng hi sinh
? Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào?
KL: Cuộc thám hiểm đã gặp nhiều khó khăn nguy hiểm, thiệt hại đáng kể. Ma -gien -lăng hy sinh, chưa kịp biết thành quả của mình? ND đoạn 2
c) Châu Âu (Tây Ban Nha) Đại Tây Dương 
- Châu Mĩ, (Nam Mĩ) - Thái Bình Dương
Châu á ( Ma- tan) - ấn Độ Dương
HS đọc Đ 6 và trả lời câu hỏi
? Đoàn thám hiểm của Ma -êin - lăng đã đạt những kết quả gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm
KL: cuộc thám hiểm đã có những kết quả tốt đẹp khẳng định trái đất hình cầu
3. Chuyến đi đã thành công, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
+ Họ rất dũng cảm, kiên trì
Nội dung bài văn?
Ca ngợi Ma -gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc 6 đoạn bài. GV nhận xét, cho điểm HS
 Rõ ràng, mạch lạc, gãy gọn...
3/ Củng cố, dặn dò
_ GV nhận xét giờ học
Toán: 
Luyện tập chung (tiết 2)
I/ Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phan số, tìm phan số của một số
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó
+ Tính diện tích hình bình hành
II/ Đồ dùng dạy học- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy hoc
1. KTBC- 1 HS lên bảng giải bái toán 4: (152)
? Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc tỉ số?
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài: Luyện tập chung"
b) Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1(153)
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Dạng bài tập
- Yêu cầu HS theo nhóm đôi để làm bài (5') .3 HS lên bảng tính kết quả
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm?
+ Nhận xét đúng- sai.
+ Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra
? Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số
? Thứ tự thực hiện các phép tính (.) biểu thức có phân số
Bài 1(153)
a) 
b) 
c)
d)x 
e)
Bài 2 (153)
- HS đọc đề bài và toám tắt
? Bài toán yêu cầu gì? đã cho biết những gì?
? Muốn tính S hình bình hành ta làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải BToán
- HS khác nhận xét bài bạn
? Chiều cao của hình bình hành được tính như thế nào? Tại sao?
? Phép tính đó thuộc dạng bài toán ? Cách tìm phân số của một số?
Bài 2(153)
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là :
18
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm
c) KL: Bài toán có liên quan đến phép tính tìm phân số của một số
Bài 3 (153)
- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? bài toán thuộc dạng toán gì? đâu là tổng, đâu là tỉ số?
- HS làm bài. 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán
- Lớp và GV nhận xét kết quả
? Dựa vào đâu em vẽ được sơ đồ như thế?
? Nêu các bước giải của loại bài toán đó?
Bài 3 (153)
Bài giải
Búp bê
Ôtô 63 cái
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 :7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số : 45 ô tô
Bài 4 (153)
-- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? cho biết điều gì? Dạng Bài toán nào?
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán
- Lớp và GV nhận xét
? Tuổi của con được tính như thế nào?
? Hãy nhẩm xem bố bao nhiêu tuổi
Bài 4 (153)
Bài giải
Tuổi con được chia thành 2 phần bằng nhau thì
tuổi bố được chia thành 9 phần như thế. 
Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 2 (phần)
 Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số : 10 tuổi
Bài 5 (153)
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát đọc yêu cầu
? Xác định phân số chỉ số phần được tô màu ở mỗi hình?
? Phân số ở hình H bằng phân số ở hình nào?
- HS chốt kết quả và nêu lý do. GV nhận xét
? Muốn có hai phân số bằng nhau, ta làm như thế nào?
c) Kết luận : Cần quan sát kỹ và rút gọn phân số về dạng phân số tối giản rồi so sánh
Bài 5 (153)
Bài giải
Hình H :
A: B: C: D:
B: 
3. Củng cố -dặn dò Gv nhận xét giờ học. 
Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
Chính tả(Nhớ – viết): 
Đường đi Sa Pa
I. Mục đích yêu cầu
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài "Đường đi Sa Pa" 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). 
II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết ND BT 2a; BT 3a. 
III. Hoạt động dạy học 
1. KTBC: - 2 HS lên bảng viết từ, dưới lớp viết nháp các từ: Chai lọ - chàng trai; chan chứa; tràn qua, chân thành, trân trọng; châu báu - con trâu. 
2. Bài mới; 
a. Giới thiệu bài: "Đường đi Sa Pa" - Nhớ -viết 
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- GV nêu yêu cầu bài viết: 
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài "Đường đi Sa Pa" 
+ "Hôm sau.....TN dành tặng đất nước ta" 
- HS giở sách quan sát lại đoạn văn và đọc viết riêng? 
+ 6 câu
- GV yêu cầu HS viết cá từ dễ lẫn trong bài. GV nhận xét và sửa sai cho HS. 
+ Thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chínhtả: 
Bài 2 (115)
- HS theo nhóm làm bài và quan sát bảng mẫu. 
? Bài yêu cầu gì? 
- HS theo nhóm làm bài. GV phát phiếu cho 3 nhóm 
- Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 (115)
Tìm những tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trống dưới đây. 
a
ong 
ông
ưa
r 
ra lệnh, ra vào....
rong chơi cây ong 
rồng rắng 
rửa tay 
d
dông bão 
rau dưa 
gi
gia đình, tham gia
giống nhau
ở giữa
Bài 3a (116)
Bài 3a (116)Tìm những tiếng ứng với mỗi ô trống dưới đây: 
- HS đọc đề bài. Hs theo nhóm thảo luận (1'). 
- 2 nhóm lên bảng thi điền đúng kết quả. 
- Lớp và GV nhận xét kết quả. 
- 2 HS đọc lại toàn bộ kết quả đúng. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
a. Thế giới; rộng; biên giới; biên giới; dài. 
Tin học
( Cô Nguyệt dạy)
Toán: 
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ýnghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu?
- Rèn óc quan sát tính cẩn thận khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
1. KTBC: - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng tính, lớp quan sát nhận xét, ; - ; 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: "Tỉ lệ bản đồ"
b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Giáo viên cho Học sinh quan sát bản đồ TG và bản đồ Việt Nam
? Bản đồ là gì ?
? Để vẽ được chính xác 1 vùng đất, 1 vùng lãnh thổ, người ta sẽ làm gì?
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
+ Tỉ lệ bản đồ
? Tỉ lệ bản đồ VN là bao nhiêu
1:10.000.000 Tỉ lệ bản đồ
b) Giáo viên: Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10.000.000cm hay 100km
Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 có thể viết dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị độ dài (cm, dm, m,) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo độ dài đó.
1:10.000.000 = 
- 5, 6 học sinh đọc tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa, ví dụ
c) Thực hành:
Bài 1 (155)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và trao đổi nhóm đôi
? Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
- Học sinh lần lượt nêu miệng kết quả: Học sinh và nhận xét bổ sung
Bài 1 (155)
Nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
(tỉ lệ 1:10.000)
+ Thực tế 10.000m à trên bản vẽ: 1mm
+ Thực tế 10.000dm à tương ứng: 1dm
+ Thực tế 10.000cm à tương ứng: 1cm
? Tỉ lệ 1: 10.000 cho biết điều ?
? Tương ứng với 1mm trên bản đồ là gì? Lý do?
Bài 2 (155)
- Học sinh đọc yêu cầu và tự giác làm bài
- 2 Học sinh lên bảng điền kết quả: lớp và giáo viên nhận xét
? Tại sao em điền được độ dài thật?
? Độ dài đó có ý nghĩa như thế nào so với tỉ lệ bản đồ?
- Yêu cầu học sinh đổi chéo VBT để kiểm tra bài bạn.
Bài 2 (155)
Điền kết quả phù hợp
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1: 300
1:10.000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1mm
1cm
1dm
1m
Độ dài thật
1000mm
30cm
10.000dm
500m
Bài 3 (115)
- Giáo viên treo bảng phụ: Học sinh đọc yêu cầu BT
- Mời Học sinh thảo luận nhóm đôi (1')
- 2 nhóm cử đại diện lên bảng thi điền kết quả
- Dưới lớp cổ vũ các bạn, nhận xét
? Tại sao em điền Đ vào bảng
? S ? Vì sao?
Bài 3 (115) Điền Đ - S vào ô trống
a. S
b. Đ
c. S
d. Đ
3. Củng cố - Dặn dò:
? Bài học cho em những hiểu biết gì ? ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế ?
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Khoa học: 
 Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. mục tiêu: 
- Sau bài, HS biết: 
+ Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. 
+ Trình bày về nhu cầu của các chất khoáng đối với đời sống thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức trồng trọt. 
II. Đồ dùng dạy học. - Hìn ... S thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS lưu ý 1 số điểm sau:
+ Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe
c/ Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc HS phải lắp xe theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe 
- Trong khi HS thực hành. GV quan sát, theo dỗi để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những em còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm thực hành 
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo quy trình 
+ Xe nôi chắc chắn không bị xộc xệch
+ Xe nôi chuyển động được
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi.
Sinh hoạt lớp, đội
I/Mục tiêu:- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
+ Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua: 
 + Nề nếp xếp hàng ra,vào lớp 
 + Vệ sinh lớp tố
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư đầy đủ
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường, một số bạn mất đồng phục hay mới chuyển đến.
Thứ 7 ngày 10 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: 
Câu cảm
I/ Mục đích yêu cầu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm nhận diện được câu cảm
- Biết đặt và sử dụng câu cảm
II/Đồ dùng dạy học- Bảng phụ ( BT1) ; phiếu học tập (BT2)
III/ Hoạt động dạy học:
1. KTBC- 2HS đọc lại đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm (BT3,bài trước)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bại : GV nêu Mục đích, yêu cầu giờ học
b) Phần nhận xét
- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu BT 1; 2; 3
- HS quan sát câu văn mẫu ở bảng phụ và lần lượt nêu ý kiến
- GV nhận xét và chốt ý đúng
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
- A! Con mèo này khôn thật!
a) Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thán phục
b) Cuối các câu có dấu chấm cảm
c) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói trong câu có các từ : Ôi, chao, trời, quá, thật
* Kết luận : Câu cảm câu cảm thán là câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói (vui, thán phục, ngạc nhiên..)
c) Phần ghi nhớ
- 3 HS ghi nhớ trong SGK
*SGK (121)
d) Phần luyện tập
Bài 1(121)
- HS lần lượt nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở theo nhóm đôi
- GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài (5')
- HS dán kết quả. Lớp và GV nhận xét, bổ sung
- 3 - 4 HS đọc kết quả bài tập của mình
Bài 1(121)
Chuyển câu kể -> câu cảm
a) Ôi, con mèo bắt chuột giỏi quá!
b) Chà, trời rét thật!
c) Ui chao, bạn Ngân chăm chỉ quá!
d) A, bạn Giang học giỏi quá
Bài 2 (121)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- HS theo nhóm 5 người thảo luận, Mỗi tình huống cần tìm từ 3 - 5 cách nói (2")
- 2 Nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp và GV cổ vũ, đánh giá
- 2 HS đọc các câu cảm dó đúng ngữ điệu
Bài 2 (121)
Đặt câu cảm theo tình huống
a) Trời, câu giỏi thật!
- bạn thật là tuyệt
- Cậu giỏi quá
b) Trời ơi, lâu quá mới gặp lại cậu!
- Chà, cậu làm cho mình cảm động quá
Bài 3 (121)
- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát bảng phụ
? Câu cảm đó bộc lộ cảm xúc gì?
- HS nêu ý kiến và nhận xét
Bài 3 (121)
Tìm cảm xúc ở những câu cảm
a) Mừng rỡ
b) Thán phục
c) Ghê sợ
3. Củng cố - dặn dò
? Câu cảm có những tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học
Toán:
Thực hành
I. Mục đích
- Giúp học sinh biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường 
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu)
II. Đồ dùng dạy học- Thước dây cuộn, cọc tiêu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. KTBC
- 2 HS lên bảng làm BT 2;3 trang 158 GV thu chấm vở của 4-5 học sinh, nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu Mục đích - yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn đo
- Đo đoạn thẳng trên mặt đất
? Để đo độ dài mảnh đất, chiều dài một ngôi nhà người ta sử dụng dụng cụ nào?
+ SD thước mét, thước dây
+ 1 đầu có móc cố định, trên mặt thước có chia vạch
- Cho HS lấy thước dây (cuộn)ra quan sát nhận xét 
- GV chốt các bước thực hiện HS thực hành 
+ Cố định 1 đầu thước lại điểm A sao cho trùng vạch 0
+ Kéo thẳng thước đo đến điểm B rồi con số trùng với vạch B
+ Cắm một cọc cố định, 1 người đứng ngắm thẳng hướng cọc, dùng đỉnh cọc để định hướng vị trí các cọc còn lại
+ Nhìn chuẩn 3 cọc đó.trùng khít như một 
- Tháo cọc 3 vị trí cắm cọc trên mặt đất chính là 3 điểm thẳng hàng 
c) Thực hành:
Bài 1 (159)
- HS đọc yêu cầu BT. GV chia nhóm học sinh thực hành đo theo yêu cầu ở bảng
- Lần lượt học sinh các nhóm báo cáo kết qủa. Lớp và giáo viên nhận xét? Nhóm em đo như thế nào? Từ đâu đến đâu?
Bài 1 (159)
Đo rồi ghi kết quả vào ô trống
Chiều daì bảng
 Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
Bài 2 (159) 
- HS ra sân và bước từ vạch xuất phát khoảng 10 bước chân đánh dấu 2 điểm đó.
Bài 2 (159) 
? ước lượng độ dài 10 bước chân đó?
? Đo bằng thước và so sánh
- HS báo cáo kết quả. HS bổ sung
=> Kết luận Sự ước lượng chỉ mang tính chất tương đối, đo kiểm tra bằng hình thức sẽ cho kết quả chính xác hơn
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Giao BTVN 1;2;3 (80)
Đạo đức: 
Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu
- HS có khả năng: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gì môi trường trong sạch
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy học- Thẻ màu, phiếu giao việc, SGK
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 2 HS nêu lại ND"ghi nhớ" của bài trước "Tôn trọng luật giao thông"
2. bài mới
a) Giới thiệu bài "Bảo vệ môi trường Tiết 1
b) Khởi động
- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến: ? Môi trường mang đến cho em những gì?
- GV: Môi trường cần thiết cho con người trong cuộc sống. Vậy để bảo vệ môi trường, ta cần làm gì?
Hoạt động 1: thảo luận nhóm(thông tin, SGK trang 43; 44)
- HS theo nhóm, đọc thông tin trong SGK và thảo luận
? Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy
+ Do con người phá hoại môi trường
+ Do những hành động vô ý thức của con người
+ Do nhu cầu cuộc sống, con người thu hẹp môi trường tự nhiên xung quanh
? Những hiện tượng đó làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
+ Gây khan hiếm thức ăn, cạn thức ăn, ô nhiễm nước, không khí, thu nhỏ diện tích đất canh tác.
? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
- HS nêu ý kiến va nhận xét, bổ sung
HS đọc "Ghi nhớ" SGK (44)
+ HS tự giác kể
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK (44)
- Cán sự môn đạo đức đưa ra từng ý kiến, HS khác bày tỏ ý kiến qua thẻ màu
? Tại sao bạn chọn ý kiến đó là đúng (sai, hay phân vân)?
- HS bày tỏ ý kiến, HS khác nhận xét đúng- sai
Kết luận: Các việc làm có ích cho môi trương : b; c; d; g
Các việc làm gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn sống sinh hoạt của người dân là :a;d;e;h
Xưởng cưa gây ồn và bụi, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh
b) Trồng cây gây rừng là việc làm tôt
c) ý kiến đúng
d) Sai - vì chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường
d) Đúng - tiết kiệm đất, nước
e) Sai - Gây ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến môi trường
g) Đúng - làm cho môi trương sạch, đẹp
h) Sai - phân, chất thải sẽ làm môi trường sống bị ô nhiễm
Hoạt động nối tiếp
? hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương ? (Rá thải, nguồn nước, không khí, tién ồn, ý thức giữ VS chung)
c) Kết luận : Để Môi trường xanh - sạch - đẹp, mỗi người cần phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung
HS tự giác
3. Củng cố - dặn dò. 
- ? Có bài hát, bài thơ nào về đề bài BV MT? 
- GV nhận xét giờ học. 
Tập làm văn:
Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng"
- Học sinh hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
II. Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 4; phiếu mẫu khổ lớn
III. Hoạt động dạy học:
- 1 HS đọc đoạn văn tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo) BT 3
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (chó) BT4
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu của giờ học
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 (122)
- HS đọc yêu cầu bài tập nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK
- GV cho HS quan sát mẫu đơn (bảng phụ) và giải thích từ ngữ viết tắt CMND (chứng minh nhân dân) Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô ở mỗi mục.
Bài 1 (122)
Em giúp mẹ hoàn thành mẫu đơn
Địa chỉ: Họ và tên chủ hộ
Điểm khai báo tạm trúm, tạm vắng số
Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng
1. Họ và tên
2. Sinh ngày
3. Nghề nghiệp
4. CMND
5. Tạm trú tạm vắng từ ngày.đến ngày
6. ở đâu đến:
7. Lý do
8. Quan hệ với chủ hộ
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo
10. Ngàythángnăm
Cán bộ đăng ký:
? Tình huống giả định của đề bài như thế nào?
? Địa chỉ sẽ ghi như thế nào?
? " Họ tên chủ hộ" ghi tên ai?
? Họ tên của mẹ em được ghi ở đâu?
? Mục 6, ghi khai tạm trú vì sao?
c) Kết luận: Đọc rõ yêu cầu thông tin cần điền ở đơn rồi điền cho phù hợp hoàn cảnh tình huống đưa ra
Bài 2(122)
- HS đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ trả lời
? Tại sao phải khai báo tạm trú tạm vắng?
Bài 2(122)
- TD: Để cán bộ địa phương quản lý người đến để đảm bảo mọi vấn đề về an ninh của địa phương mình quản lý.
c) Kết luận: Giấy khai báo trên giúp cho người đọc quản lý có thể nắm bắt được đôi nét về người đăng ký ở để đảm bảo cho họ mọi quyền lợi và an ninh.
3. Củng cố - dặn dò
? Em biêtd những mẫu giấy in sẵn nào?
- GV nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_vu_thi_thanh_huong.doc