I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trớc) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trớc.
II. Đồ dùng:
Thớc thẳng có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK).
- GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trớc hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
Tuần 31 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Tập đọc ăng – co vát I. Mục tiêu: 1. Đọc lu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nớc ngoài và chữ số La Mã. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngỡng mộ Ăng – co – vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh khu đền Ăng – co – vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 – 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, hớng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Ăng – co – vát đợc xây dựng ở đâu và từ bao giờ HS: xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỷ XII. ? Khu đền chính đồ sộ nh thế nào - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng. ? Khu đền chính đợc xây dựng kỳ công nh thế nào - Những cây tháp lớn đợc dựng bằng đá onggạch vữa. ? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp - Ăng – co – vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách. c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. - Xem trớc bài sau. Toán Thực hành (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trớc) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trớc. II. Đồ dùng: Thớc thẳng có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi 1 em lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK). - GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe. - GV gợi ý cách thực hiện: + Trớc hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm. * Đổi 20 m = 2.000 cm. * Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm. HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm. 5 cm A B 3. Thực hành: + Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. - GV kiểm tra và hớng dẫn cho từng học sinh. VD: *Đổi 3 m = 300 cm * Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) * Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. HS: Vẽ đoạn thẳng AB: 6 cm A B + Bài 2: Hớng dẫn tơng tự bài 1. - Đổi: 8 m = 800 cm 6 m = 600 cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) - Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. HS: 1 em lên bảng vẽ. 3 cm 4 cm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: - HS kể đợc những gì thực vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và phải thải ra môi trờng trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 122, 123 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật: + Bớc 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu: - Nêu câu hỏi để HS trả lời: HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời câu hỏi. ? Kể tên những gì đợc vẽ trong hình ? Kể tên những yếu tố cây thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và thải ra môi trờng trong quá trình sống HS: Lấy từ môi trờng các chất khoáng, khí các – bô - níc, nớc, ôxi và thải ra hơi nớc, khí các – bô - níc, chất khoáng khác. ? Quá trình trên đợc gọi là gì - Quá trình đó đợc gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trờng. + Bớc 2: Các nhóm trả lời đ kết luận. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở thực vật. + Bớc 1: Tổ chức, hớng dẫn. - GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. + Bớc 2: Làm việc theo nhóm. HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải thích sơ đồ trong nhóm. + Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trớc lớp. HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. kĩ thuật Lắp ô tô tải I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II. Đồ dùng: - Mẫu ô tô tải đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp ráp. HS: Quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi. ? Để lắp được ô tô tải cần có bao nhiêu bộ phận - Có 3 bộ phận. ? Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế - Chở hàng hóa 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết: HS: Gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết vào nắp hộp. b. Lắp từng bộphận: - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H2 SGK). - Lắp ca bin (H3 SGK). HS: Quan sát H3 và trả lời câu hỏi. ? Hãy nêu các bước lắp ca bin - Có 4 bước theo SGK. - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe (H4, H5 SGK). c. Lắp ráp xe ô tô tải: HS: Lắp ráp theo các bước trong SGK. d. Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. HS: Tháo từng bộ phận rồi để vào hộp. 4 Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008 chính tả ( n – v) Nghe lời chim nói I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ngã. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hớng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai. ? Nội dung bài thơ là gì - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nớc. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Soát lại lỗi bài chính tả của mình. 3. Hớng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV) + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS lên thi làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: a) (Băng trôi): Núi băng trôi – lớn nhất - Nam cực – năm 1956 – núi băng này. b) (Sa mạc đen): ở nớc Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập. Toán ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập giờ trớc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hớng dẫn HS ôn tập: + Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số. - GV hớng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp. HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài. + Bài 2: GV hớng dẫn HS quan sát kỹ phần mẫu trong SGK. HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài. VD: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 + Bài 3: HS: Tự làm rồi chữa bài. a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. + Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lợt trả lời các câu hỏi a, b, c. + Bài 5: HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV có thể hỏi HS: ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị HS: 1 đơn vị. ? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị HS: 2 đơn vị. a) 67, 68, 69. 798, 799, 800. 999, 1000, 1001 b) 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002 c) 51, 53, 55 199, 201, 203 997, 999, 1001 - GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt đợc câu có trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cả lớp suy nghĩ lần lợt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. - GV hỏi: ? Hai câu có gì khác nhau - Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng. ? Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng HS: Vì sao I – ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng? ? Tác dụng của phần in nghiêng - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. + Ngày xa, rùa có một cái mai láng bóng. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mời lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lợt. * Bài 2: HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu có trạng ngữ. - Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét. VD: Tối thứ sáu tuần trớc, mẹ bảo em: Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. Lịch Sử nhà nguyễn thành lập I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân ... cầu của bài, tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng làm. 2 5 8 0 9 0 5 a) 52 ; 52 ; 52 b) 1 8 ; 1 8 c) 92 d) 25 + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm. - GV chữa bài, nhận xét. + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là số 0. Vậy các số đó là 520; 250. + Bài 5: GV đọc yêu cầu, hớng dẫn để HS nêu cách làm. HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài. - Số quả cam là 15 quả. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. địa lý Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: - HS biết chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vinh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nớc ta. - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nớc ta. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vùng biển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp). + Bớc 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: - 1 vài em lên chỉ. ? Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lợc đồ ? Vùng biển của nớc ta có đặc điểm gì - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. ? Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc ta - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch. 3. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi. ? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nớc biển và đại dơng bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. ? Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo nhất - ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. => Kết luận: (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: con sâu đo I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trờng, dụng cụ III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. HS: Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 – 11 phút. HS: Tập theo nhóm tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 ngời. - Ném bóng: 9 – 11 phút. - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. HS: Chơi thử 1 – 2 lần. - Cả lớp chơi thật, có phân thắng thua và thởng phạt. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài về nhà. đạo đức bảo vệ môi trường (tiếp) I. Mục tiêu: HS có khả năng: 1. Hiểu: Con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm giữ gìn môi trờng trong sạch. 2. Biết bảo vệ môi trờng, giữ gìn môi trờng trong sạch. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng. II. Tài liêu, phương tiện: Các tấm bìa màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2 SGK). - GV chia nhóm. HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đa ra đáp án: a, b, c, d, đ, e (SGV). 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK). HS: Làm việc theo cặp đôi. - 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận về đáp án đúng: a) Không tán thành. b) Không tán thành. c, d, g) Tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm và đa ra cách xử lý có thể nh sau: a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than ra chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đờng làng. 5. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”. - GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. 6. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn I. Mục tiêu: - Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi “ở đâu?”). - Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài giờ trớc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Cả lớp đọc lại các câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 1: a) Trớc nhà, mấy cây hoa giấy // nở tng bừng. b) Trên các lề phố, trớc cổng các cơ quan, trên mặt đờng nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vơng vãi khắp thủ đô. + Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm đợc. a) Mấy cây hoa giấy nở tng bừng ở đâu? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vơng vãi ở đâu? 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số HS làm vào phiếu, lên dán bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu a: ở nhà, Câu b: ở lớp, Câu c: Ngoài vờn, * Bài 3: HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá nhân vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Ngoài đờng, mọi ngời đi lại tấp nập đang tập chạy. b) Trong nhà, mọi ngời đang nói chuyện đọc báo. c) Trên đờng đến trờng, em gặp rất nhiều ngời. d) ở bên kia sờn núi, hoa nở trắng cả một vùng, cây cối nh tơi xanh, um tùm hơn. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập. Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hớng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính) HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng cha biết, tìm số bị trừ cha biết. + Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ. HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. + Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 + Bài 5: HS: Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: Trờng tiểu học Thắng Lợi quyên góp đợc số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trờng quyên góp đợc là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hớng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nớc” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV gọi HS lên phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: “Con chim gáy nục. Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cờm đẹp.” + Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. HS: Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn. hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 30 / 4 và 1 /5 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: