I. Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ hình
- Bài tập cần làm: bài 1.
- HS khá giỏi làm bài 2.
- HS yêu thích vẽ hình theo tỉ lệ bản đồ
II. Đồ dùng dạy học
GV : SGK, thước dây cuộn
HS : Phiếu thực hành
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010 Soạn ngày 09 tháng 04 năm 2010 Tập đọc: tiết 61 ĂNG-CO VÁT I.Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, tình cảm kính phục 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi 2-3 HS đọc TL bài thơ “Dòng sông mặc áo?”, trả lời các câu hỏi trong SGK. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, bài học“ Ăng- co Vát” Học sinh nhắc lại đề bài. Hoạt động 2: 30’Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:( 12’) -HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ dẹp của Ăng-co Vát. b) Tìm hiểu bài (10’) GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào ? - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, đọc 2-3 lượt - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1-2HS đọc cả bài - HS lắng nghe - HS trả lời ( Xem sách GV-TV4,tập 2-trang 221) Hoạt động 3: (8’) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung . GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. - 3 HS đọc tiếp nối -HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm trước lớp IV. Củng cố- Dặn dò: 2’ - GV hỏi về ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi Ăng –coVát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------- Toán: tiết 151 THỰC HÀNH (tt). I. Mục tiêu : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ hình - Bài tập cần làm: bài 1. - HS khá giỏi làm bài 2. - HS yêu thích vẽ hình theo tỉ lệ bản đồ II. Đồ dùng dạy học GV : SGK, thước dây cuộn HS : Phiếu thực hành III. Các hoạt động dạy - học 2Bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuản bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành (tt )Nêu mục tiêu a. HĐ1: 10’. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ: 1: 400 - Ví dụ: ( SGK/ tr.159) - Hướng dẫn học sinh đổi 20 m = 2000cm - Tính độ dài đoạn AB trên bản đồ - GV theo dõi, nhận xét, thống nhất k.quả. 4.HĐ2: 20’- Thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu chiều dài bảng - Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 - GV theo dõi, chấm một số bài đã hoàn thành - GV nhận xét, thống nhất kết quả Bài 2: - Y/c HS nêu đề bài - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài - GV phát phiếu thực hành - GV theo dõi, thống nhất kết quả - 1 HS đọc - HS thực hiện đổi - Cả lớp tính vào nháp, nêu kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài - HS nêu - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ ( lớp làm vào vở, vài em làm trên phiếu) - Trình bày kết quả vẽ trên phiếu - Lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu - HS thực hiện - HS thực hành trên phiếu - Dán kết quả ở bảng, lớp nhận xét IV. Củng cố dặn dò: 2’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau ------------------------------------------------------ Khoa học: tiết 61 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu : - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môI trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, . - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - Học sinh hứng thú tìm hiểu về khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 sách giáo khoa - Giấy bút dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu trả lời các câu hỏi về bài học trước.Nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: 10’-Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì ? - Yêu cẩu quan sát hình trang 122, SGK và mô tả. GV: Hãy chú ý những yếu tố quan trọng đối với cây xanh, để cây phát triển tồt cần bổ sung những yều tố nào ? - Cây thường xuyên lấy những yếu tố nào từ môi trường trong quá trình sống ? Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ? - Quá trình trên được gọi là gì ? - Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: 10’-Sự Trao Đổi Chất Giữa Thực Vật Và Môi Trường - Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ? - Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ? - Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật, giảng. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3:8’-Thực Hành: Vẽ Sơ đồ trao đổi chất ở thực vật - Làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người. - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương Hát - 2 em lên bảng - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau. - HS trình bày, HS khác bổ sung. - HS trao đổi theo cặp, lần lượt nêu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhóm làm theo hướng dẫn của GV. - Tham gia vẽ. - 4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. IV.Củng cố - dặn dò: 2’ - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới. --------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 Soạn ngày 10 tháng 04 năm 2010 Chính tả (Nghe- viết): Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI. I.Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2 a/ b hoặc 3 a/b II. Đồ dùng dạy học: - 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’- GV đọc cho 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a(3b) tiết CT trước. 2/ Bài mới: Hoạt động 1:1’-Giới thiệu bài viết chính tả “ Nghe lời chim nói.” - Học sinh nhắc lại đề bài. Hoạt động 2: 18’-Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói - HS đọc thầm lại bài thơ - GV nhắc nhở HS cách trình bày - HS nói về nội dung bài thơ - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung - HS theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm - HS nêu nội dung - Học sinh viết bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai Hoạt động 3: 12’-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (tr.125- SGK) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu cho HS thi làm bài; nhắc các em tìm càng nhiều từ càng tốt - HS làm theo nhóm và trình bày kết quả - HS làm bài vào vở khoảng 15 từ - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3:Thực hiện như BT - HS lắng nghe - HS nhận phiếu làm - Các nhóm làm và lên trình bày - Làm vào vở cá nhân IV. Củng cố- Dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT3. Toán: tiết 152 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu : - Đọc ,viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4. - HS khá giỏi làm bài 5 và các bài còn lại của bài 3. - HS ý thức được số tự nhiên trong hệ thập phân. II. Đồ dùng dạy - học - SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’-Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT - Y/c HS làm bài - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 3: - Y/c học sinh nêu lại các hàng trong mỗi lớp của số tự nhiên. - GV yêu cầu học sinh làm ở vở nối tiếp nêu kết quả ( GV ghi nhanh lên bảng) - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó – Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV theo dõi, chấm một số bài hoàn thành - HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Vài học sinh nêu - Lớp làm vào vở - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài - HS nêu lại dãy số tự nhiên - HS trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - HS làm vào vở IV. Củng cố dặn dò: 2’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------- Kể chuyện: tiết 31 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: HS chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến) về một cuộc du lịch hoặc cắm trại, đi chơi xa, Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện - Giáo dục học sinh tính kiên trì nghe bạn kể và yêu thích kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy hoc: Tranh, ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp ( nếu có) Bảng lớp viết sẵn đề bài , gợi ý 2. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại câu chuỵên em đã nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1:1’- Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia” Hoạt động 2:10’- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài) - 1 HS đọc gợi ý 1 và 2. - GV nhắc HS: nhớ kể về một chuyến đi du lịch hay một cuộc đi tham quan để kể một câu chuyện có đầu có cuối. - HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể - 1 HS đọc - Cả lớp theo dõi trong SGK - HS lần lượt nêu Hoạt động 3: 20’-HS thực hành kể chuyện . - KC trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét và ghi điểm - HS kể - Một vài HS kể - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất IV. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó. SHSHS --------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm ... lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. 2.Bài mới: Hoạt động 1:1’- Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật” Hoạt động 2:30’- Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK) Bài tập 1: - 1 HS đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK - HS xác định đoạn văn trong bài - Tìm ý chính từng đoạn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc nhở HS làm bài - HS làm bài,phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lời giải Bài tập 3: Tiến hành tương tự BT2 - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK - HS làm - HS theo dõi SGK - 3 HS lên bảng làm bài- Cả lớp nhận xét IV. Củng cố,dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS thuộc nội dungcần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ,viết lại vào vở -------------------------------------------------------------------- Toán: tiết 154 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I - Mục tiêu: -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5.9. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khá giỏi làm thêm bài 4. - Học sinh thích làm các bài toán về dấu hệu chia hết II. Đồ dùng dạy - học - VBT III. Các hoạt động dạy - học Bài cũ: 4’- Kiểm tra ở tiết học trước - GV theo dõi, ghi điểm 1. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’-Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập (30’) Bài 1: - Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại các dấu huiện đó - GV tổ chức học sinh làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV theo dõi, thống nhất kết quả. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh nêu lại một số chia hết cho cả 2 và 5. Chia hết cho cả 3 và 5 - GV theo dõi, thống nhất kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu học sinh nêu lại số chia hết cho 5 - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS tự làm bài - GV theo dõi , thống nhất - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét, chữa bài - 1HS đoc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Lớp nhận xét, chữa bài - 1HS đoc yêu cầu - HS làm bảng con - N. xét, chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Lớp nhận xét, chữa bài - HS làmbài, giải thích cách làm - HS khác nhận xét, bổ sung IV. Củng cố dặn dò:2’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------- Lịch sử: tiết 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I. Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng Hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. - HS thích tìm hiểu lịch sử của đất nước II. Chuẩn bị : - GV : SGK, một số điều luật của bộ luật Gia Long ( nếu có). - HS : SGK. III. Các hoạt động : * Bài cũ : 4’- kiểm tra bài học ở tiết trước - Nhận xét, cho điểm. * Bài mới - Giới thiệu bài : 1’ Nhà Nguyễn thành lập. 1.Hoạt động 1:15’- Sự ra đời của nhà Nguyễn. -Vua Quang Trung qua đời năm nào? -Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào? -GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yếu kém và sập đổ. -Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào? -Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua nào? -Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn không muốn chia sẽ quyền hành cho ai, ® GV chốt ý. 2.Hoạt động 2:15’ Tìm hiểu về luật Gia Long. -GV phát phiếu cho các nhóm: +Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào? +Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì? +Nêu một số điều trong bô luật Gia Long? -GV theo dõi, chốt lại. - Phần ghi nhớ: (SGK): - 2HS - HS thảo luận theo cặp - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm, suy nghỉ trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm dán và trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Vài học sinh đọc IV.Củng cố- dặn dò: 2’ - Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn và 1 số điều trong bộ luật Gia Long? - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------- Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2010 Soạn ngày 13 tháng 04 năm 2010 Luyện từ và câu:tiết 62 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạg ngữ (BT2) biết thêm những bộ phận càn thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). - Giáo dục học sinh ý thức khi dùng câu có thành phần trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ:4’- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhát 1 câu dùng trạng ngữ . 2. Bài mới: Hoạt động 1:1’- Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu” Hoạt động 2:15’’= Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Phần nhận xét: - 3 HS đọc tiếp nối nhau các BT 1,2. - HS tự suy nghĩ làm bài - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng * Phần Ghi nhớ: - 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - HS theo dõi SGK - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét - HS đọc Hoạt động 3:15’ Phần luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS - HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Thực hiện như BT1 Bài tập 3: - Một số HS đọc yêu cầu của BT 3 - GV: bộ phận cần điền dể hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng - 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài -1 HS lên bảng lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong câu-Cả lớp nhận xét - HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS tự làm - HS trình bày. IV. Củng cố- dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS họcthuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn,viết lại vào vở. ----------------------------------------------------------------- Toán : tiết 155 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu: - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các của phép cộng đẻ tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1, 2 ), bài 2, bài 4 ( dòng 1 ) bài 5. II Đồ dùng dạy học - VBT III Các hoạt động dạy - học Bài cũ: 4’: kiểm tra bài ở tiết học trước Giáo viên theo dõi, nhận xét, ghi điểm 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập : 30’ Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 2: - Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hang chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết” - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - Gv chấm một số bài - GV theo dõi, thống nhất kết quả Bài 5: - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài toán - GV yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi, thống nhất kết quả 2 em lên bảng HS nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, lớp nhận xét, chữa bài - HS trả lời - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm vào vở, 2 HS làm bảng - HS trao đổi bài kiểm tra, chữa bài - Lớp nhận xét, chữa bài ở bảng - 1HS đọc đề bài - 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài IV. Củng cố dặn dò:2’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------------- Địa lí: tiết 31 BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẳng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ ( lược đồ). - HS khá, giỏi biết được các loại hình giao thông đi tới các tỉnh khác. - HS hứng thú tìm hiểu một số TP của đất nước II/ Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Một số ảnh về TP Đà Nẵng - Lược đồ hình 1 bài 24 III.Các hoạt động dạy học A/ KTBC: 3’-Thành phố Huế - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 10’ Đà Nẵng- TP cảng - Y/c hs quan sát lược đồ hình 1 và cho biết vị trí của thành phố Đà Nẵng? * Cho biết loại đường giao thông từ TPHĐN đi nơi khác : Kết luận: Hoạt động 2: 8’ Đà Nẵng trung tâm công nghiệp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Kết luận: Hoạt động 3:12’ Đà Nẵng là địa điểm du lịch - Hs quan sát hình 1, và cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch – Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch ? *Kết luận: *Ghi nhớ: - 1 hs trả lời - Lắng nghe - HS quan sát và lần lượt trả lời - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàng và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Đường thuỷ , đường bộ, đường hàng không, - HS quan sát - Làm việc nhóm đôi - Trình bày kết quả Một số ngành sản xuất của Đà Nẵng: dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. - Lắng nghe - Quan sát và nối tiếp trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp C/ Củng cố – dặn dò: 2’ - 1 hs chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc lại vị trí. - Chuẩn bị bài ; Biển , đảo, vá quần đảo. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: