Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 13

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 13

I. Mục tiêu : Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp- xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .

 Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )

GDKNS : Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Đặt mục tiêu, Quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Bùi Thị Nhung - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hứa Tạo Giáo viên : Bùi Thị Nhung
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Từ 12 / 11 / 2012 đến 16 / 11 / 2012
 Tục ngữ : Tiên học lễ, hậu học văn
Thứ 
Buổi 
Môn
Tên bài dạy
Hai
12/ 11
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán
NGLL-ATGT
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Kính yêu Th/cô giáo – Th/hành đi xe đạp qua ngã tư.
Ba
13/ 11
Sáng
Kể chuyện
Toán
LT&C
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Nhân với số có ba chữ số
MRVT: Ý chí- Nghị lực
Chiều
T.làm văn
 Khoa học
LTT
Trả bài văn kể chuyện
Nước bị ô nhiễm
Tư
14/ 11
Sáng
Tập đọc
Luyện T/Việt
Toán
Văn hay chữ tốt
Luyện đọc Người tìm đường lên các vì sao
Nhân với số có ba chữ số(tt)
Năm
15 /11
Chiều
LT&C
Toán
Chính tả
 Khoa học
Câu hỏi và và dấu chấm hỏi
Luyện tập
Ng/viết : Người tìm đường lên các vì sao
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Sáu
16/ 11
Chiều
Tập làm văn
Toán
Luyện T/Việt
SHL
Ôn tập văn kể chuyện
Luyện tập chung
Luyện viết Văn hay chữ tốt
Giáo án lớp Bốn D – Tuần Mười ba Giáo viên : Bùi Thị Nhung
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu : Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp- xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .
 Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
GDKNS : Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Đặt mục tiêu, Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
1- Kiểm tra bài cũ: Vẽ trứng 
2- Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc:
Chia đoạn – Gọi hs đọc nối tiếp đoạn
 Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó
 Xi-ôn-cốp-xki ; 
“Vì sao quả bóng không có cánh mà bay được ? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế “ 
GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? 
 - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki : 
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
Nội dung chính của bài?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki... có khi đến hàng trăm lần.
3. Củng cố, dặn dò
- GV : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học 
- Ch/bị : Văn hay chữ tốt
- 3 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi 1,2,4
- HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-ki trong SGK.
- HS nối tiếp đọc 2 - 3 lượt 
Đoạn 1 : Bốn dòng đầu Đoạn 2 : 7 dòng tiếp
Đoạn 3 : 6dòng tiếp theoĐoạn 4 : 3 dòng còn lại
HS đọc nghĩa từ
HS đọc theo cặp
- Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. ... tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay đến các vì sao
- Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
HS từng nhóm đặt tên cho truyện, viết vào mảnh giấy nhỏ. 
*Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
Thi đọc diễn cảm.
Toán : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I Mục tiêu : 
 Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Th/hiện bài 1, 3
II. Đồ dùng dạy học :
 Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi học sinh làm bài tập 2. kiểm tra vở bài tập một số em.
2-Bài mới : 
Hđộng 1 : Giới thiệu phép nhân 27 x 11 = 
 Hướng dẫn đặt tính và thực hiện
 Hai tích riêng đều bằng 27, khi cộng 2 tích riêng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27
( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27
Từ đó học sinh nêu cách nhẩm :
HĐ 2 : Giới thiệu phép nhân : 48 x11 = ?
Hướng dẫn và tìm ra cách nhẩm :
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làmbài tập
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm và đố bạn
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề và giải.
- Gợi ý 2 cách giải, cách giải ghép 
Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 4
3.Củng cố, dặn dò : 
- Cách nhân nhẩm với 11
 Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số
2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp :
 256 x 37 34 x 11
Học sinh đặt tính vào bảng con và thực hiện.
2 cộng 7 bằng 9
Viét 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297
Tiến hành tương tự và nêu cách nhẩm:
4 cộng 8 bằng 12
Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
Học sinh thảo luận nhóm 2, đố bạn, 1 em ghi kết quả
1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm 
Số học sinh của cả hai khối lớp là :
17 x 11 + 15 x 11 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh 
HS làm VBT (Câu b đúng) 
CHÍNH TẢ : Nghe - viết: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
	1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
	2. Làm đúng các bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết nội dung BT2b 
	III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Họat độngcủa trò
1-Kiểm tra bài cũ:
-Đọc cho HS viết
2-Bài mới:
Hoạt động 1: HD HS nghe - viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao 
Hướng dẫn HS viết đúng các từ khó.
Đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại. Chấm chữa bài, nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 b
+ Với BT 2a : Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm các tính từ theo yêu cầu. GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc (tìm được đúng / nhiều từ)
3.Củng cố, dặn dò
- Viết lại các từ đã viết sai
- Ch/bị bài :Chiếc aó búp bê
Học sinh viết bảng con, 1 em lên bảng.
 Vươn lên, thịnh vượng, quệt máu, triển lãm, .
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
Hs viết bảng con:Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, non nớt, hì hục,
-1 Hs viết bảng, lớp viết ở vở 
- Sửa bài ở bảng và đổi vở k/tra bài viết.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhóm đôi
-1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm 
Đáp án : nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
 I. Mục tiêu:
	Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn( BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .
 II. Đồ dùng dạy học:
	Kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2)
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
 1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới: 
Bài 1
- GV phát phiếu cho một vài nhóm HS.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng :
a) Các từ nói lên ý chí và nghị lực của con người
b) Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
Bài tập 2
Gv nhận xét, kết luận
Bài tập3
- GV nhắc các em :
+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài . Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết bài.
- HD nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. VD :
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở BT1
- Nhận xét tiết học
- Ch/bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ.
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ , xanh. vàng
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm.
- Ghi các từ tìm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
 +quyết chí, quyết tâm, bề gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng
 + khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai
- HS đọc yêu cầu của bài làm việc độc lập (mỗi em đặt 2 câu - một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b)
-2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBt
-Nhận xét bài ở bảng
- Một số Hs đọc bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
	Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện, ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện 
KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt độngcủa thầy
Hoạt độngcủa trò
 1-Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra
2-Bài mới:
H động1: Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề 
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó)
- GV nhắc HS : 
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp)
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
b) Thi KC trước lớp
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
 3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân, nếu có thể thì viết lại câu chuyện.
- Bài sau: Búp bê của ai ? 
- Một HS đọc đề bài
- Ba HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. 
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Tập đọc : VĂN HAY CHỮ TỐT
I.Mục tiêu : 
 Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời được các câu hỏi SGK)
GDKNS: Xác định giá trị , Tự nhận thức bản thân, Đặt mục tiêu, Kiên định
II.Đồ dùng dạy học :
 Viết sẵn đoạn văn cần luyện đoc
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- ...  10 ngày là:
 39 x 10 = 390 (kg)
 Đáp số 390 kg
 Toán:	 	LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số.
Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
Biết công thức tính( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
Th/hiện bài 1, bài 3, bài 5a
II- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS tự đặt tính và tính 
- Kh/khích hs khá, giỏi th/hiện bài 2
-GV chữa bài và y/c HS 
Bài 3:
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài. Sau đó hỏi:
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này
- Tương tự câu b, c
Bài 5: 
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm phần a, HSG làm luôn phần b.
- Nhận xét và chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
-Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp
Đặt tính rồi tính:
453 x 204 395 x 405 746 x 302
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm 
- Tính bằng cách th/tiện 
-Hs nêu lại các tính chất của ph/nhân
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm 
- Một số nhân với một tổng 
- 1 HS đọc, HS cả lớp cùng theo dõi trong SGK
- HS làm vào VBT câu a, HSG làm luôn câu b
Toán 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2, dm2, m2)
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vân dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Th/hiện bài 1, bài 2 ( dòng 1), bài 3
II- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c 3 Hs lần lượt nêu rõ cách đổi đơn vị của mình 
Bài 2( dòng 1)
- GV y/c HS làm bài dòng 1;
 Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện dòng 2 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 3:
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV gợi ý: Áp dụng tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ch/bị : Chia một tổng cho một số
-1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 4(74)
-Hs nêu yêu cầu 
-Nhắc lại qu/hệ giữa các đ/vị đo kh/ lượng,d/ tích
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con
-Hs nêu yêu cầu 
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm
- Tính giá trị của biếu thức theo cách thuận tiện nhất
-3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm
LUYỆN TIẾNG VIỆT : Luyện đọc :VẼ TRỨNG
I/Mục tiêu :
 Giúp học sinh luyện đọc bài dã được tập đọc, học thuộc lòng
II/ Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn.
 Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
Luyện đọc diễn cảm ( đoạn 2)
Tổ chức thi đọc diễn cảm.
Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài.
Nhận xét , dặn dò: Về nhà tập đọc, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3lần)
Luyện đọc từ khó :
Lê-ô-nác-đô; Vê-rô-ki-ô...
Thể hiện giọng đọc thong thả , nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ thể hiện tính kiên trì, vượt khó của Lê-ô-nác-đô
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài.
LUYỆN TIẾNG VIỆT : Luyện Chính tả :VẼ TRỨNG
 I/ Mục tiêu :Giúp học sinh viết đúng đoạn 1 của bài.
 Viết đúng các từ khó.
 Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.Giáo dục tính cẩn thận.
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 Vở Luyện TV, bảng con, bảng phụ.
 III- Nội dung
Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Đọc mẫu đoạn viết ( đoạn 1)
Hướng dẫn học sinh viết đúng từ khó: Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, hoàn toàn, danh họa. 
Đọc mẫu lần 2 , dặn dò cách viết.
Đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh chấm bài chữa lỗi
Nhận xét, dặn dò: về nhà sửa lỗi , chuẩn bị tiết sau.
SINH HOẠT LỚP
Ổn định tổ chức
Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần tham dự
Tố trưởng đánh giá nội dung thi đua trong tuần, xếp loại thi đua từng thành viên trong tổ
Lớp phó học tập và các ủy viên đánh giá các hoạt động theo dõi trong tuần qua
Lớp trưởng đánh giá tổng kết các nội dung đã nêu, xếp loại thi đua giữa các tổ
Lớp trưởng thông qua kế hoạch tuần đến
Ý kiến của GVCN
* Ưu điểm
- Phát biểu xây dựng bài sôi nổi
 - Tổ chức tốt phong trào tự quản trong các giờ GV dạy chuyên.
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ
 - * Tồn tại:
 - Tổ 1 trực chưa tốt
 - Vẫn còn 1 số em hay quên đồ dùng học tập
 - Vệ sinh cá nhân một số em chưa tốt
 - Tác phong một số em chưa tốt
* Dặn dò công tác đến
 - Thi đua học tập chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
- Tổng kết các phong trào : Bông hoa điểm 10, Tiết học tốt, 
 9- Lớp trưởng tổng kết chung và trao cờ cho các tổ
 -----------------------------------
Khoa học:	 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiểm (nội dung SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:+	Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chai nước giếng hoặc nước máy -Hai chai không +	Hai phiểu lọc nước ; bông lọc nước -Một kích lúp 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
H/động 1 :Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của HS
H/động 2: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
* Các tiến hành: GV t/hành cho Hs làm th/nghiệm theo định hướng 
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình 
- Y/c 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét : Đặc điểm của nước 
Tiếp tục
- Y/c 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, qua kính hiển vi
- Y/c từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó 
- GV kết luận:
H/động 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiểm và nước sạch
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
* Các tiến hành:- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Phát phiếu tiêu chuẩn cho từng nhóm
+ Y/c HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra 
+ GV đỡ giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Y/c 2 đến 3nhóm đọc nhận xét của nhóm mình 
+ Y/c các nhóm bổ sung vào phiếu 
+ Y/c 2 Hs đọc mục BCB trang 53 SGK
H/động4 : Củng cố dặn dò 
-Đ/điểmchính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
- Sử dụng nước sạch hàng ngày
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau :Ng/nhân làm nước bị ô nhiễm
+ 2 H2 lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi :
 -Nêu vai trò của nước trong đời sống 
-Nêu vai trò của nước trong sản xuất ,sinh hoạt
+ Tiến hành hoạt động trong nhóm 
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bị đồ dùng 
+ 1 HS đọc 
- HS trình bày bổ sung 
- 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình nhìn thấy trước lớp 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu 
+ Cử đại diện trình bày và bổ sung 
+ Sửa chữa trong phiếu 
Khoa học:	 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm 
Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người .
GDKNS: K/năng tìm kiếm và xử lí thông tin về ng/nhân làm nước bị ô nhiễm. K/năng tr/bày thông tin về ng/nhân làm nước bị ô nhiễm.K/năng bình luận đánh giá về các h/động gây ô nhiễm nước.
II/ Đồ dùng dạy học:Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra 
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
H/động 1:Kiểm tra bài cũ
H/động 2 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 
* Mục tiêu: - Phtích những ng/nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm 
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương 
* Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm 
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK và trả lời câu hỏi 
+ Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ?
+ Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì?
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến
- Kết luận: Có nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Chúng ta cần hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước 
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55
H/động3:Th/luận tác hại của ô nhiễm nước 
* Mục tiêu: 
- Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
* Cách tiến hành 
- GV cho HS thảo luận 
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm 
- GV kết luận: GV có thể sử dụng mục bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này 
H/động 4:Củng cố dặn dò
Th/hiệnvà v/động mọi người cùng bvệ nguồn nước 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?
+ 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi ;
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch.
 -Nêu đặc điểm chính của nước bị ô nhiễm .
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trrình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ 
- Đại diện các nhóm trả lời 
+ HS đọc mục bạn cần biết 
- Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp 
 Luyện Tiếng Việt: ÔN TÍNH TỪ 
Mục tiêu: 
Giúp HS biết xác định tính từ; nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Biết dùng các TN biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
Luyện tập
Bài 1:Gạch dưới tính từ có trong đoạn văn sau:
Chúng em thích ú ngòi trong ô tô. Đường vắng xe bắt đầu chạy với tốc độ nhanh, gió lùa vào cửa kính mát rượi. Cảnh vật hai bên đường thật đẹp, nhà cửa san sát, những hàng cay xanh ngắt tiếp nối nhau. Khoảng nữa tiếng sau, một khung cảnh hùng vĩ dần hiện ra trước mắt em. Năm ngọn núi hùng sừng sững in hình lên nền trời xanh.
Bài 2:Gạch dưới tính từ có trong đoạn văn sau:
 Những mảnh vườn trở nên mướt mát trong màu lá tươi non. Cây đào cổ hụ, lá thon dài nho nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon, như những con mắt lá răm cô gái lay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh có cái nhụy vàng mỏng manh để hứng lấy những sợi mưa dai và những sợi chỉ từ trời thả xuống, 
Bài 3: Tìm các từ chỉ mùi vị điền vào chỗ trống trong các câu văn sau cho thích hợp:
 Cũng trên một mảnh vườn sao lời cây ớt., lời cây sung, lời cây cam, lời cây móng rồng như mít chín, lời cây chanh 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc