I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hs hiểu: Con người phải sống. thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
- Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Những việc cần làm để môi trường trong sạch.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập.
- giấy, bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 31 Ngày soạn : 14 / 04 / 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010 1.Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( tiết 2). I. Mục đích yêu cầu: - Hs hiểu: Con người phải sống. thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. - Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - Những việc cần làm để môi trường trong sạch. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. - giấy, bút vẽ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p + Vì sao ta cần bảo vệ môi trường? + Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì? B. Bài mới : 32p * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến. - Phát phiếu thảo luận, gọi hs đọc nội dung và nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs thảo luận theo nội dung phiếu. 1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. 2. trồng cây gây rừng. 3. Phân loại rác trước khi xử lí. 4. giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. 5. Vứt súc vật chết ra đường. 6. Dọn rác trên đường thường xuyên. 7. Làm ruộng bậc thang. - Gọi hs trình bày, bổ sung kết quả. - Kết luận : Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. - Phát phiếu thảo luận. - Gọi hs đọc nội dung, nêu yêu cầu. 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than ở lối đi để đun nấu. 2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. 3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - yêu cầu hs thảo luận nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả. - Kết luận : bảo vệ môi trường là ý thức và trách nhiệm của tất cả mọi người. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. + Em biết gì về thực trạng môi trường ở địa phương em? + Em có đề xuất gì để giữ cho môi trường nơi em sống được trong lành. - Kết luận, nhận xét về ý thức của hs. * Hoạt động 4 : Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường" - yêu cầu mỗi hs vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường. - Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm. - Gọi 1 số em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ. - Nhận xét, tuyên dương hs. c. Củng cố dặn dò: 3p - Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn hs: Tích cực tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương nơi em sống. - 2 em trả lời, lớp nhận xét. * Trao đổi cặp đôi. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp. - Lần lượt trình bày ý kiến, bổ sung. 1. Sai vì mùn cưa và tiếng ồn làm ô nhiếm môi trường. 2. Đúng và cây làm cho không khí trong lành thêm. 3. Đúng vì có thể hạn chế sự ô nhiếm của rác thải với môi trường. 4. Sai vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt và gây bệnh cho người. 5. Sai vì súc vật chết sẽ bị phân huỷ gây ô nhiếm. 6. Đúng... 7. Đúng vì tiết kiệm và tận dụng ttối đa nguồn nước. * Làm việc theo nhóm -1 em nêu. - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả. 1. Em sẽ nhờ bố mẹ có ý kiến để bác hàng xóm chuyển bếp nấu đến vị trí thích hợp. 2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ đi để tránh ô nhiễm tiếng ồn cho mọi người. 3. Em sẽ tham gia tích cực và vận động mọi người cùng tham gia. * Làm việc cả lớp. - Nối tiếp trình bày, bổ sung. * Làm việc cá nhân - Mỗi hs vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường. - Trình bày sản phẩm. - 3-4 em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ. - 2 em đọc. ____________________________________________ 2.Toán Tiết 151 : Thực hành ( tiếp theo). I. Mục tiêu đích yêu cầu : - HS biết cách vẽ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước một đoạn thẳng AB thu nhỏ biểu thị đoạn AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : 5p B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành. * Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - G nêu ví dụ trong SGK. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì? + Có thể dựa vào đâu để tính được độ dài của đoạn AB thu nhỏ? + Hãy tính độ dài của AB thu nhỏ? + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu? + Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ? - Kết luận cách vẽ đúng. - Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 3. Thực hành. - Yêu cầu hs nêu chiều dài bảng lớp đã đo? - Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 - Kiểm tra, nhận xét kết quả. - Gọi hs đọc đề bài. + để vẽ được hình chữ nhật theo yêu cầu, ta cần tính gì trước? Tính bằng cách nào? - Yêu cầu hs làm bài. - Kiểm tra, nhận xét kết quả. C. Củng cố, dặn dò : 3p - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị giờ sau: Ôn tập về các số tự nhiên. - Theo dõi. + Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ. + Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB. - Tính và báo cáo trước lớp: 20m = 2000cm + Độ dài của AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 ( cm) + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm. - 1-2 em nêu. - Theo dõi. - Thực hành vẽ. Bài 1 - hs nêu. - thực hành tính độ dài thu nhỏ của bảng theo tỉ lệ 1: 50 và vẽ trên giấy. Bài 2 - 1-2 em đọc. + Tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ. 8m = 800cm 6m = 600cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800: 200 = 4 ( cm ) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600: 200 = 3 ( cm ) 3cm 4cm tỉ lệ 1: 200 ______________________________________ 3.Tập đọc Tiết 61 : Ăng- co Vát. I. Mục đích yêu cầu : 1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của ăng - co Vát. - Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. Đồ dùng dạy học : - ảnh khu đền ăng - co Vát. - Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc: " Những ngọn tháp....cổ kính.” " Lúc hoàng hôn....từ các ngách.” III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Dòng sông mặc áo ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: + Em đã biết những cảnh đẹp nào trên đất nước ta và trên thế giới? - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - Giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn hs đọc chữ số La Mã XII. - G hướng dẫn chia đoạn. - Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - G đọc mẫu. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi Hs đọc câu hỏi SGK. - Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến. + ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ? + Khu đền chính được xây dựng kì công ntn? + Du khách cảm thấy ntn khi đến thăm ăng - co Vát? Vì sao lại như vậy? + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? + Khi đó, phong cảnh có gì đẹp? - Treo tranh ảnh về ngôi đền và giới thiệu về vẻ đẹp đặc biệt của nó. - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và nêu ý từng đoạn. + Bài ăng - co Vát cho ta thấy điều gì? - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc . - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn " Lúc hoàng hôn....từ các ngách.” - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn 3 và cả bài. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò : 3p + Địa phương em có công trình kiến trúc cổ, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... gì? + Muốn bảo vệ các công trình đó, các em cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc, học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. + Nối tiếp kể tên một số danh lam thắng cảnh. - Quan sát và nêu nội dung bức tranh. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi đọc - Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp. Đoạn 1: ăng - co Vát... đầu thế kỉ XII. Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ. Đoạn 3:Toàn bộ khu đền...từ các ngách. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi đọc. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến. + Được xây dựng ở Cam-pu- chia vào đầu thế kỉ XII. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp cao vút.... + Thấy như bị lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại...Vì nét kiến trúc độc đáo và có từ lâu đời. + Lúc hoàng hôn, khi đó ăng - co Vát thật huy hoàng........ + Châu Âu- Đại Tây Dương- Châu Mĩ- Thái Bình Dương- Châu á- ấn Độ Dương- Châu Phi. - Quan sát. - Nối tiếp nêu: Đ1:Giới thiệu chung về khu đền ăng - co Vát. Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. Đ3: Đền ăng - co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - 2-3 em nhắc lại nội dung. - 3 em mỗi em đọc 2 đoạn, nêu giọng đọc phù hợp. - Luyện đọc theo cặp. - Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm. + hs phát biểu. ____________________________________ 4.Lịch sử Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục đích yêu cầu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn, kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn. - Nêu được những chính sách hà khắc chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ mình. II. Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ( SGK) - Tư liệu tham khảo. Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho HĐ 2. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc: 5p - Gọi hs trả lời 2 câu hỏi bài cũ SGK - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu hoàn cảnh cuối đời vua Quang Trung, bối cảnh bắt đầu sự ra đời của triều Nguyễn. 2. Ghi tên bài học mới. * Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Nêu yêu cầu thảo luận: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung kết quả. - Giới thiệu thêm tư liệu về thân thế Nguyễn ánh. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn ánh lấy niên hiệu là gì? đặt kinh đô ở đâu? + Từ năm 1802- 1858, triều Nguyễn đã trải qua những đời vua nào? - Tổng kết hoạt động 1. * Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. - Treo bảng phụ. - Gọi hs đọc nội dung, yêu cầu. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? + Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn ntn? + Nêu một số điều luật của bộ luật Gia Long ... ận: trong bài văn miêu tả con vật, nếu ta biết quan sát và miêu tả các bộ phận của nó theo một trình tự hợp lí, đồng thời lựa chọn và sử dụng những từ ngữ, hình ảnh so sánh giàu màu sắc sẽ làm cho con vật được miêu tả có những đặc điểm riêng rất nổi bật và sinh động. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. ? Bài tập yêu cầu các em làm gì? ? Các câu văn trong đoạn văn đó cần tập trung làm nổi bật nội dung nào? ? Một con gà trống thường có dáng vẻ đẹp nhất vào thời kì nào? ? Những bạn nào đã từng được quan sát 1 con gà trống trưởng thành? Em thấy nó có đẹp không? - G treo hình minh hoạ, yêu cầu H làm bài - Gọi HS trình bày bài làm trên bảng. - Kết luận, cho điểm. - Gọi 3-> 5 HS đọc bài làm. - Nhận xét cho điểm những bài làm tốt. C. Củng cố, dặn dò: 3p ? Qua việc quan sát và miêu tả chú gà trống, em có cảm nghĩ gì? - Hệ thống tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Viết lại đoạn văn vào VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - Lắng nghe. - Lớp theo dõi và nêu lời giải. ( vì bạn miêu tả con vật với những màu sắc, hình ảnh đặc trưng của con vật đó theo một trình tự hợp lí) Bài tập 1. - 1 HS nêu. * Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. * Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú. - Xác định được đoạn văn nhờ hình thức đoạn văn( đầu đoạn viết lùi 1 ô, kết thúc đoạn có dấu chấm xuống dòng) và mỗi đoạn văn có 1 nội dung nhất định. - Đó là câu mở đoạn, giới thiệu con vật sẽ tả trong đoạn văn ( con chuồn chuồn nước) và đặc điểm chung của nó (rất đẹp). - Kết cấu đoạn văn miêu tả con vật cũng giống như đoạn văn miêu tả đồ vật, cây cối: Câu mở đoạn thường đứng ở đầu đoạn văn, các câu trong đoạn tập trung làm nổi bật ý chính đã nêu ở câu mở đoạn. Bài tập 2 - 1 HS đọc. - HS làm bài theo cặp. Đáp án : b- a- c - Vì câu a giới thiệu con vật được tả là chim gáy có đặc điểm chung: hiền lành, béo nục, còn các câu sau lần lượt miêu tả các đặc điểm của từng bộ phận theo trình tự: đôi mắt, cái bụng, cái cổ. - 1 HS đọc. - Là một chú chim béo nục, hiền lành, lông mịn mượt, đôi mắt màu nâu, lông quanh cổ giống chuỗi hạt cườm màu biêng biếc, có giọng hót trong và dài. - Lắng nghe. Bài tập 3 - 1 HS đọc. - Viết đoạn văn miêu tả con gà trống. - Làm nổi bật vẻ đẹp của gà trống. - Khi nó đã đủ tuổi trưởng thành, các bộ phận : Thân mình, lông, đầu, mào, cánh, đuôi, chân cựa của nó phát triển đầy đủ và căng đầy sức sống. - 1-2 em phát biểu. - HS làm bài ra nháp, 1 em viết vào bảng phụ. - Lớp quan sát theo dõi và nhận xét ( hình thức, kết cấu đoạn văn, trình tự miêu tả các bộ phận, cách dùng từ ngữ hình ảnh, cách viết câu...) - Lớp nhận xét, sửa chữa, cho điểm. - Chú gà trống thật đẹp và đáng yêu __________________________________ 3.Toán Tiết 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS ôn tập về : - Phép cộng, trừ các số tự nhiên. - Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ. - Các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ. II. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc: 5p - Gọi HS làm các bài tập 1,2 tiết 154 ( VBT) - Chấm 1 số VBT . - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: - Gọi 1 số em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lần lượt trình bày bài làm. - Nhận xét, ghi điểm. =>TK: Củng cố về cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, yêu cầu giải thích cách làm. - Nhận xét, ghi điểm. =>TK: Củng cố cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT. - Gọi HS lần lượt trình bày bài làm. ? Em dựa vào tính chất nào để điền chữ, số? Hãy phát biểu tính chất đó. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhắc HS vận dụng tính chất của phép cộng để tính toán thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS trình bày bài làm, giải thích. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn làm bài: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - yêu cầu HS làm bảng + vở. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò : 3p - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Hoàn thành bài + chuẩn bị bài sau: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên. - 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - 4 em nối tiếp nêu. * Bài 1(SGK- 162) - 1 em nêu. - Tự làm vào vở. - Lần lượt 1 số em chữa bài. - Nhận xét cách đặt tính và tính. a. 6195 47836 10592 + + + 2785 5409 79438 8980 53245 90030 5342 29041 80200 - - - 4285 5987 19194 1057 23054 6100 * Bài 2(SGK- 162) - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. a. x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b. x - 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644. * Bài 3(SGK- 162) - 1 HS nêu. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài và nêu cách làm. a + b = b + a a - 0 = a (a + b) + c = a + (b + c) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a - 1 em nêu. + Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng; tính chất kết hợp của phép cộng... * Bài 4(SGK- 163) - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài. a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501) = 1268+ 600 = 1868. 745 + 268 + 73 = 745 + ( 268 + 732 ) = 745 + 1000 = 1745. 1295+105 +1460=1460 +(1295 + 105) = 1460 + 1400 = 2860. b. 168 + 2080 + 32 = 2080 + (168 + 32) = 2080 + 200 = 2280. 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13)+(94 + 6) = 100 + 100 = 200. 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790. * Bài 5(SGK- 163) - 1 HS đọc. - Phân tích và tóm tắt bài toán. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Tóm tắt: Trường Thành Công : 1475 quyển. Trường Thắng lợi ít hơn : 184 quyển. Cả hai trường :...quyển? Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 ( quyển ) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 – 1291 = 2766 ( quyển ) Đáp số: 2766 quyển. ____________________________________ 4.Khoa học Tiết 62: Động vật cần gì để sống? I. Mục đích yêu cầu : - Hs biết cách làm thí nghiệm, phân tích được thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với động vật. - Hiểu được những điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường. - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ SGK/ 124, 125. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ktbc : 5p ? Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? ? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi khí, trao đổi thức ăn ở động vật. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 32p 1.Giới thiệu bài: ? Thực vật cần gì để sống? - Đặt vấn đề và ghi tên bài mới. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Phát phiếu thảo luận. - Gọi HS đọc nội dung phiếu. - Nêu yêu cầu hoạt động: mô tả, phân tích TN trong nhóm, điền kết quả vào phiếu. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Nhận xét kết quả, GV ghi bảng. ? Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? ? Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? ? Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có những điều kiện nào? - Kết luận hoạt động. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động: ? Quan sát các con chuột và dự đoán xem con nào sẽ chết trước, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét chung. ? Trong 5 con chuột trên, con nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao? ? Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có những điều kiện nào? - Kết luận chung về các điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường. - Gọi HS đọc mục " Bạn cần biết"- SGK/ 124. ? Em nuôi con vật gì, hằng ngày em phải làm gì để nó sống và phát triển bình thường? - Nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò : 3p ? Động vật cần gì để sống? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Động vật ăn gì để sống. - 2 em thực hiện yêu cầu. - 1 em nêu. 1. Mô tả thí nghiệm. - 1 em đọc. - Thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn. 4 ánh sáng, nước, thức ăn. Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn. ánh sáng + Cùng được nuôi với thời gian và không gian như nhau. - Nối tiếp trả lời những điều kiện đã bị thiếu của từng con: + Con 1: thiếu thức ăn. + Con 2 : Thiếu nước. + Con 4: Thiếu không khí + Con 5: Thiếu ánh sáng. + Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có đầy đủ: Thức ăn, nước, ánh sáng, không khí. 2. Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - 1 em nêu lại yêu cầu thảo luận. - Thảo luận theo nhóm. - Các nhóm trình bày, bổ sung kết quả. + Con số 3 sẽ sống và phát triển bình thường vì có đầy đủ các điều kiện về thức ăn, nước, ánh sáng, không khí. Các con khác sẽ chết vì không có đủ các điều kiện trên: con 4 chết trước tiên vì thiếu không khí, sau đó đến con thứ 2, con thứ 1, con thứ 5. + Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có đầy đủ: thức ăn, nước, ánh sáng, không khí. - 2-3 em đọc. - 2-3 em trả lời. - Lớp nhận xét về các điều kiện được cung cấp cho con vật hằng ngày. - 2 em trả lời. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Sinh hoạt tuần 31 Nội dung sinh hoạt Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. 2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 3. GV nhận xét chung: - GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân. a. Ưu điểm + Nề nếp. + Học tập. + Các hoạt động khác. b. Nhược điểm + Nề nếp. + Học tập. + Các họat động khác. 4. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . 5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ. Kí duyệt . . . .
Tài liệu đính kèm: