Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

TẬP ĐỌC (61 ) ĂNG –CO VÁT

I. Mục đích yêu cầu. Đọc đúng các từ khó :Ăng –co Vát, lựa ghép, lấp loáng, thốt nốt,toả ra, Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ăng-co Vát .

- Hiểu các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt , kì thú, muỗm, thâm nghiêm,

-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi củaĂng –co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu-chia xây dựng từ đấu thế kí XII.

* GDBVMT:Thấy được vẻ đẹp ccùa khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên niên lúc hoàng hôn.

II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu văn,đoạn văn luyện đọc .

III. Hoạt động dạy học:. 1.Ổn định

2. Bài cũ: (5) 3 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Dòng sông mặc áo.

H:Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”?

H:Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

H:Nêu đại ý?-GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi bảng.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8//4/2011 TUẦN 31
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 9/4/2011
ĐẠO ĐỨC (31 ) CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC (61 ) ĂNG –CO VÁT
I. Mục đích yêu cầu. Đọc đúng các từ khó :Ăng –co Vát, lựa ghép, lấp loáng, thốt nốt,toả ra,Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát..Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ăng-co Vát .
- Hiểu các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt , kì thú, muỗm, thâm nghiêm,
-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi củaĂng –co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu-chia xây dựng từ đấu thế kí XII..
* GDBVMT:Thấy được vẻ đẹp ccùa khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên niên lúc hoàng hôn.
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu văn,đoạn văn luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học:. 1.Ổn định 
2. Bài cũ: (5’) 3 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Dòng sông mặc áo.
H:Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”?
H:Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
H:Nêu đại ý?-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 :(10’) Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ khó :Ăng –co Vát, lựa ghép, lấp loáng, thốt nốt,toả ra,
-Gọi 1 HS khá đọc.
-Chia đoạn cho 3 HS đọc đoạn ( 2 lượt ).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp, sau đó gọi đại diện một số em đọc .
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : (15’)Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt , kì thú, muỗm, thâm nghiêm. Thấy được vẻ đẹp ccùa khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên niên lúc hoàng hôn.
-Yêu cầu đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ăng –co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
H: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
H:Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Aêng- co Vát ?Tại sao lại như vậy?
H: Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
H: Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
H:Em hãy nêu ý chính của từng đoạn?
H: Bài Ăng –co Vát cho ta thấy điều gì?-Kết luận ghi đại ý lên bảng.
Đại ý : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của đền Ăng –co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu- chia.
Hoạt động 3:(7’) Đọc diễn cảm 
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , tình cảm kính phục , ngưỡng mộ Ăng-co Vát .
-Gọi 3 HS đọc từng đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay.
 -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3( nhấn giọng ở các từ ngữ: huy hoàng,chiếu soi, cao vút , lấp loáng,cao,uy nghi,cao , thâm nghiêm).
-Nhận xét cho điểm HS.
4/Củng cố-Dặn dò.(3’) GV nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:Con chuồn chuồn nước.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-HS đọc đoạn:
+HS 1 :Từ đầu đến đầu thế kỉ XII.
+HS 2: Tiếp đến xây gạch vỡ.
+HS 3: Còn lại .
-Đọc theo nhóm đôi.
-Một số em đọc trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
-HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Ăng –co Vát được xây dựng ở Cam –pu –chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
-Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m .Có 398 gian phòng.Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật trạm khắc và kiến trúc cổ đại .Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
-Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
-Lúc hoàng hôn, Aêng –co Vát thật huy
 hoàng :ánh sánh chiếu soi vào bóng tối cửa đền .Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn .Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách .
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
+Đoạn 1 :Giới thiệu chung về khu đền Ăng –co vát.
 +Đoạn 2 :Đền Ăng –co Vát được xây dựng rất to đẹp. 
+Đoạn 3 : Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-3 HS nhắc lại đại ý.
-HS đọc đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay.
-Thi đọc diễn cảm.Bình chọn HS đọc hay nhất . 
TOÁN (151 ) THỰC HÀNH(TT)
I/ Mục Tiêu Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
-Rèn HS tính cẩn thận, chính xác.
-GDHS vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
II/ Đồ Dùng Dạy –Học.Thước thẳng có vạch chia xăng-ti –mét(dùng cho mỗi HS).
-Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” trên đó.
III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ Ổn định
2/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra đồ dùng của HS.
-2HS lên bảng thực hành đo độ dài bảng lớp, cái bàn học 
3/Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : (10’)Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ(ví dụ trong SGK).
MT: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
-GV nêu bài toán:Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m.Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ)biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1:400.
-Gợi ý cách thực hiện:
+Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng-ti-mét).
Đổi 20 m= 2000 cm
Độ dài thu nhỏ: 2000:400 =5 (cm).
+Vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
 5cm
A B 
 Tỉ lệ:1:400 
Hoạt động 2 : (20’)Thực hành.
MT: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác.
Bài 1 :-GV giới thiệu (chỉ lên bảng)chiều dài bảng lớp học là 3 m .Hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV kiểm tra và hướng dẫn cho HS còn lúng túng.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 2 :Cho HS đọc và tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-GV hướng dẫn cần tính riêng chiều dài, rộng .Sau đó vẽ hình .
-Thu chấm một số bài.
4/ Củng cố-dặn dò.(5’)-Hệ thống bài.Nhận xét tiết học.-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Ôn tập về số tự nhiên.
HS lắng nghe.
-HS tự vẽ vào giấy (không cần viết tỉ lệ , không cần vẽ khung bên ngoài).
 -Tự làm bài vào vở.
-HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
Đổi 3 m= 300cm.
Độ dài thu nhỏ:300 :50= 6(cm)
Đoạn thẳng có độ dài 6 cm :
 6 cm
A B
 Tỉ lệ :1:50
-HS đọc ,tìm hiểu bài.
-Giải bài vào vở.
Đổi 8 m= 800cm;6m =600 cm.
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 :200 =4 (cm).
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:600 :200 = 3 (cm).
Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm và chiều rộng 3 cm :
Ngày soạn :12/4/2011 Ngày dạy :Thứ tư ngày 13 /4/2011
CHÍNH TẢ (Nghe viết) NGHE LỜI CHIM NÓI
I.Mục đích yêu cầu:
 - HS nghe viết đúng, đẹp bài: Nghe lời chim nói.
- Viét đúng theo thể thơ.
 - Làm bài tập chính tả phân biệt l / n thanh hỏi thanh ngã.
*GDBVMT:Giáo dục học sinh ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ Trung thành, chung sức, con trai, phô trương.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
MT: HS nghe viết đúng, đẹp bài: Nghe lời chim nói. Giáo dục học sinh ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Loài chim nói về điều gì?
H:Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi em sinh sống?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết; lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng , thanh khiết.
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
MT: Làm bài tập chính tả phân biệt l / n thanh hỏi thanh ngã.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài tập trong vở GK. 
- H7ương, Trọng, Yến.
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Nói về những cánh đồng nối mùa với những con ngưồi say mê lao động
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm. 
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết. 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
* Đáp án đúng: 
* Trường hợp chỉ viết với l: lên,liếng, liên , lắng, làm, loại ,lòng, lỏng , lượn , lượng 
* Trường hợp chỉ viết với n: này, nẩy, nắng, nên nóng, nín, nến
* Từ láy có thanh hỏi: cỏn con, dở dang, hả hê, sửa sang, tỉnh táo
* Từ láy có thanh ngã: bẽ bàng, dỗ dành, cãi cọ, giãy giụa,lã chã ... ại sao?
1.Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2.Trồng cây gây rừng.
3.Phân loại rác trước khi sử lí.
4.Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5.Vứt xác súc vật ra đường(chuột,mèo)
6.Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7.Làm ruộng bậc thang.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Kết luận:
-Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và ngày mai.Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như:trồng cây gây rừng,sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên
Hoạt động 2:(7’) Xử lý tình huống .
*MT: Đồng tình ủng hộ , noi gương những người có ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường ;Không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm,x ử lý các tình huống sau:
1.Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu
2.Anh trai em nghe nhạc,mở tiếng quá lớn.
3.Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận:Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người không của riêng ai.
Hoạt động 3:(5’)Liên hệ thực tế
*MT:Thấy được thực tế nơi mình ở.
-H:Em biết gì về môi trường ở địa phương em
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng,liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
Hoạt động 4 :(5’)Vẽ trang “Bảo vệ môi trường”.
-GV yêu cầu HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường.GV nhận xét khen ngợi.
4/ Củng cố –Dặn dò.(5’)GV hệ thống bài .Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.Nhận xét tiết học.Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau.
_Tiến hành thảo luận cặp đôi.
Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
-Sai . Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi ,ô nhiễm,làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của những người dân sống quanh đó.
-Đúng .Vì cây xanh sẽ quang hợp , giúp cho không khí trong lành , làm cho sức khoẻ con người được tốt.
-Đúng . Vì có thể vừa tái chế lại các loại rác , vừa xử lí đúng loại rác , không làm ô nhiễm môi trường.
-Sai.Vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước , gây nhiều bệnh tật cho con người .
-Sai. Vì khi xác súc vật phân huỷ ,sẽ gây hôi thối , ô nhiễm ,gây bệnh cho con người.
-Đúng .Vì vừa giữ được mỹ quan thành phố , vừa giữ cho môi trường sạch đẹp.
-Đúng .Vì đ iều đó tiết kiệm nước ,tận dụng tối đa nguồn nước.
-HS dưới lớp nhận xét , bổ sung.
-Lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả thảo luận.
-Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm .Vì làm như vậy , vừa làm mất mỹ quan , vừa ảnh hưởng đến mọi người xung quanh( khói than rất độc hại).
-Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại .Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới em, những người trong gia đình và cả những người xung quanh.
-Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
-HS nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tiến hành vẽ.
 -3-4 HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của bức vẽ của mình .
-HS nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
KHOA HỌC (61 ) TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/ Mục Tiêu. Sau bài học HS có thể:Kể tên những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường va øphải thải ra môi trườøng trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-GDHS bảo vệ , chăm sóc thực vật
II/ Đồ Dùng Dạy-Học.Hình trang 122,123 SGK.Giấy A4,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III/ Hoạt Động Dạy –Học 1/ Oån định:
2/ Bài cũ:Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
H:Nêu mục Bạn cần biết?Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:(10’)Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
MT:Thấy được biểu hiện .
Bước 1 :Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh( ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các- bô- níc , khí ô-xi).
-HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 :Hoạt động cả lớp.
MT: Kể tên những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường va øphải thải ra môi trườøng trong quá trình sống.
-GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi:
+Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
Kết luận:Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các –bô- níc , nước , khí ô-xi và thải ra hơi nước , khí các –bô- níc, chất khoáng khácQuá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
Hoạt động 2 :(15’)Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
MT: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
Bước 1:Tổ chức, hướng dẫn 
Gv chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2:
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm .
Bước 3:Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. 
 4/Củng cố và dặn dò.(5’)GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Làm việc theo nhóm đôi.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét .
-Lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm.
-Giải thích sơ đồ.
-Trình bày sản phẩm.
-3 HS đọc mục Bạn cần biết .
KHOA HỌC: (62 ) ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I.Mục tiêu: HS biết được cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Hiểu được những điều kiện để động vật phát triển bình thường.
- GDHS áp dụng những kiến thức đã học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà,
II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trang: 124, 125 .Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Thực vật cần gì để sống?
H: Làm thế nào để biết được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: (10’) Mô tả thí nghiệm.
MT: - HS biết được cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
-GV tổ chức cho HS tiến hành mô tảphân tích thí nghiệm. 
-Yêu cầu HS quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
H: Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào?
H: Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào?
-GV cùng HS lớp nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu.
-HS hoạt động nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi của GV vào phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
H:Các con chuột trên có những điều kiện nào sống giống nhau?
H:Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?
H: Qua thí nghiệm các em vừa phân tích chứng tỏ điều gì?
H: Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết động vật cần gì để sống?
GV kết luận: Để sống được động vật cần phải được cung cấp: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
HĐ 2: (18’) Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
*MT: Hiểu được những điều kiện để động vật phát triển bình thường.
- HS tiếp tục hoạt động nhómthực hiện theo các yêu cầu của GV.
H:Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao?
H: Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào?
GV kết luận: Động vật sống và phát triển bình thường cần phải đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
-Rút ra mục bạn cần biết.
-Các con chuột trên có những điều kiện sống giống nhau:cùng được nuôi thời gian như nhau, trong cùng một chiếc hộp giống nhau.
-Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp chỉ có bát nước.
- Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp chỉ có đĩa thức ăn.
-Con chuột số 4 thiếu không khí vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được.
-Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đắt trong góc tối.
-Qua thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp để biết xem động vật cần gì để sống.
-Để sống được động vật cần phải được cung cấp: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
+Con chuột số 1 sẽ chết sau con chuột số 2 và số 4 vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định.
+Con chuột số 2 chết sau con chuột số 4 vì nó không có nước uống . Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết.
+Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường.
+Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bị bịt kín, không khí không thể vào được.
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khoẻ mạnh , không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc vó¬I ánh sáng.
-Động vật sống và phát triển bình thường cần phải đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
- HS đọc mục bạn cần biết
4.Củng cố-Dặn dò:(3’)-GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị: “Động vật ăn gì để sống?”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31LOP 4CKTKN GDBVMT.doc