Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 15

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 15

Thứ hai:

 TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I.MỤC TIÊU

-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Làm bài tập1,2( a) ,3 (a)

-Rèn kỹ năng thực hành nhanh.

- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.

 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
˜&™
Thứ hai: 
 TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Làm bài tập1,2( a) ,3 (a)
-Rèn kỹ năng thực hành nhanh.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. 
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 
HĐ2: Giới thiệu phép chia 320 : 40 
-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 :40 và 32 : 4 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
* GV nêu kết luận 
 -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 Phép chia 32 000 : 400 
-GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-Em có nhận xét gì về kết quả
32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
-GV nêu kết luận : 
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV cho HS nhắc lại kết luận. 
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2(a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
? Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3 - Cho HS đọc đề bài. 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
-HS thực hiện tính. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 
- Cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. 
-HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 
-HS nhận xét. 
- lắng nghe
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS nhận xét. 
-Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân
 X x 40 = 25600 
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
Lắng nghe
-------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: trầm bổng , huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ. Đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu nghĩa các từ: mục đồng , huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được cấc câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa bài tập đọc; Viết đoạn văn : “Tuổi thơ  sao sớm” vào bảng phụ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ HS đọc bài Chú Đất Nung (phần hai) 
– Nêu nội dung của bài ?
– Nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài.
Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các em.
HĐ2: Luyện đọc.
– HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt ). Kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó. Nghỉ hơi giữa các câu dài. Nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm, đọc liền mạch một số cụm từ: suốt một thời mới lớn, tha thiết cầu xin..
– Gọi HS đọc phần chú giải. Yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo.
– Cho HS luyện đọc theo cặp.
– Yêu cầu HS đọc cả bài.
– GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ3: Tìm hiểu bài.
*Đoạn1: HS đọc thành tiếng, đọc thầm , trả lời các câu hỏi, chia lớp làm 3 nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp. Mỗi nhóm đều trả lời 3 câu 
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
+ Nêu ý đoạn 1?
*Đoạn 2: HS đọc thành tiếng và trao đổi các câu hỏi:
+ Trò chơi thả diều mang lại niềm vui lớn cho trẻ em như thế nào?
+Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?
+ Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ Nêu ý đoạn 2?
+ Nêu nội dung chính của bài ?
– Yêu cầu HS nhắc lại.
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm.
–Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
– GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
–Yêu cầu HS luyện đọc .
– Cho từng tốp HS thi đọc. Nhận xét giọng đọc 
3. Củng cố dặn dò. – Liên hệ thực tế
- Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
1 HS nêu nội dung của bài.
HS nghe.
 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+Đ 1: Từ đầu  vì sao sớm.
+Đ 2: Còn lại.
HS đọc.
HS thực hiện.
HS đọc.
HS lắng nghe.
HS đọc , cả lớp theo dõi, trao đổi các câu hỏi và đại diện nhóm phát biểu.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo
mắt nhìn , tai nghe
Tả vẻ đẹp của cánh diều.
1 HS đọc , cả lớp trao đổi thảo luận.
Các em hò hét nhau thả diều thi, vui sướng nhìn lên trời..
 Cánh diều khơi dậy những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Những khát vọng tốt đẹp qua trò chơi thả diều.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp ...
( Phần mục tiêu)
Nhắc lại nội dung
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
HS chú ý nghe.
HS thực hiện.
Từng cặp HS thi đọc.
Lắng nghe
------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
 I.MỤC TIÊU
- Biết công lao của các thầy giáo , cô giáo đối 
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo .
-Lễ phép ,vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục cho các em lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các tình huống hoạt động 3; Giấy màu ,băng dính bút viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta phải biết ơn thầycô giáo?
 + Gọi học đọc ghi nhớ.
 + GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+ Phát cho HS 3 tờ giấy và bút . 
+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào một tờ giấy 
+ Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3 nhóm .
+ Có thể giải thích một số câu khó hiểu .
Các câu ca dao ,tục ngữ khuyên ta điều gì 
HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo cô giáo cũ 
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Tự làm những bưu thiếp để tặng các thầy giáo cô giáo cũ 
HĐ4: Sắm vai xử lí tình huống 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+ Đưa ra 3 tình huống :chia lớp 3 nhóm .Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống thể hiện cách giải quyết .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết 
+ Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không ?
+ Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? Cách làm đó có tác dụng gì?
+ Giáo viên kết luận.
3.Củng cố dặn dò: Liên hệ thực tế
- Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học. 
2 em trả lời 
- Học sinh nhắc lại
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các nội dung theo yêu cầu của GV 
Đại diện nhóm đọc các câu ca dao ,tục ngữ .- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả .
- HS đọc các câu ca dao ,tục ngữ .
- Học sinh trả lời.
Thảo luận nhóm cùng làm 
Từng nhóm mang bưu thiếp của nhóm mình lên trình bày 
- HS làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm đọc các tình huống được giao và thảo luận đưa ra cách giải quyết ,đóng vai thể hiện tình huống .Cách giải quyết tốt 
- Các nhóm lên bảng đóng vai , các HS khác theo dõi 
- HS trả lời .
- HS trả lời .
- Lắng nghe .
Thứ ba: 
 CHÍNH TẢ ( Nghe viết): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
 I.MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong văn.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch; thanh hỏi , thanh ngã. Làm đúng BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức rèn luyện cữ viết và giữ vở sạch.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. – GV yêu cầu HS tìm các tính từ có âm đầu s / x
– GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài.
Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. Làm đúng các BT phân biệt âm đầu tr / ch.
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết.
– GV đọc bài trong SGK , cả lớp theo dõi..
– Gọi HS đọc bài.– HS đọc thầm lại đoạn văn.
+ Nêu nội dung của đoạn văn?
* HD viết từ khó.
– Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ dễ viết sai.
– Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết?
–Yêu cầu HS đọc phân tích các từ vừa tìm và viết vào bảng con.
* Viết chính tả.
– Gv đọc cho HS viết bài.
– GV đọc lại một lần , cả lớp soát lại lỗi.
– GV chấm 10 bài và nêu nhận xét.
HĐ 3: Bài tập.
Bài 2b – GV gọi HS đọc bài.
+ Nêu yêu cầu của BT ?
– GV cử đại diện hai đội chơi.
Bài 3 – HS nêu yêu cầu.
– Yêu cầu HS tìm đồ chơi mình thích và tập miêu tả.
– Yêu cầu HS nối tiếp nhau miêu tả 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn miêu tả hay nhất.
3.Củng cố dặn dò.
– Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng tìm . VD: sâu, xôn xao
HS nghe.
HS theo dõi.
1 HS đọc.HS đọc thầm
Cánh diều làm cho các bạn nhỏ cảm thấy rất vui sướng.
HS thực hiện.
Mềm mại , phát dại, trầm bổng.
HS phân tích và viết vào bảng con.
HS viết bài.
HS đổi vở cho nhau để soát bài.
1 HS đọc ... rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. 
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV cho HS tự làm bài. 
-Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2 Gọi HS nêu yêu cầu
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Khi tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3 Làm thêm 
+ Một chiếc xe đạp có mấy bánh 
+ Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? 
+Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? 
-GV cho HS trình bày lời giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dò : 
 - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. 
-HS thực hiện.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-Đặt tính rồi tính. 
-4 HS lên bảng làm bài,lớp làm bảng con
Lắng nghe
 HS nêu
tính giá trị của biểu thức 
-  thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. 
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
-4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS đọc đề bài toán. 
+  có 2 bánh. 
+ 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa. 
+ thực hiện tính chia 5260 :72. 
+ 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở 
-HS cả lớp chú ý.
------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 I.MỤC TIÊU
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác:biết thưa gữi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi;tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiện lòng người khác.
-Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
- Giáo dục cho các em vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. – 2 HS đặt câu với các từ tìm được ở BT4.
– Tìm một số từ chỉ tên trò chơi.
– GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thưa gửi xưng hô phù hợpgiữa mình và người được hỏi qua bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
HĐ2: Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
–Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
–Gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 – Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
–Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở BT.
–Yêu cầu HS tiếp nối đọc các câu hỏi của mình.
– GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa ?
Bài3 – Gọi HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ trảlời.
– HS phát biểu. GV kết luận ý kiến đúng.
+ Khi hỏi chuyện người khác chúng ta cần giữ thái độ như thế nào ?
HĐ3: Ghi nhớ:
– Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập
Bài 1 – Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài 1.
– Cho cả lớp đọc thầm và trao đổi nhóm đôi.
– Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
– Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
– Gọi HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn.
– HS đọc lại các câu hỏi suy nghĩ trả lời. GV nhận xét đưa bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố dặn dò.
– HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
_ Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng.
HS tìm.
HS nghe.
1 HS đọc.
HS làm bài.
 CH: Mẹ ơi con tuổi gì ?
1 HS đọc.
HS làm bài vào vở BT.
HS đọc.
Lắng nghe
1 HS đọc.
Xưng hô phù hợp, tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
3 HS nhắc.
2 HS nối tiếp nhau đọc.
HS trao đổi thảo luận.
HS nêu kết quả.
1 HS đọc.
1 HS đọc.
Thực hiện theo yêu cầu
2 HS đọc bảng so sánh.
1 HS nhắc.
Nghe, thực hiện
-----------------------------------------------------
Thứ sáu: 
 TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác.
-Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý tả một đồ chơi quen thuộc( mục III).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK.
-Một số đồ chơi: gấu bông; thỏ bông; ô tô; búp bê để trên bàn cho HS quan sát.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả đồ chơi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo?
GV nhận xét.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích.
HĐ2: Phần nhận xét. 
 *GV treo bảng BT1.
-Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
-Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
-Yêu cầu HS quan sát đồ chơi mình đã chọn và ghi kết quả quan sát vào nháp.
-Gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình.
GV nhận xét
 *GV viết BT2 lên bảng
+ Khi quan sát một đồ vật cần chú ý gì?
GV chốt lại các ý đúng.
HĐ3: Ghi nhớ
Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV phát bút và giấy cho vài HS.
-Gọi một số HS đọc dàn bài. GV nhận xét
-Gọi một số HS làm vào giấy lớn đính bài lên bảng, trình bày. GV nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò:
 - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
2 HS trả lời
HS chú ý lắng nghe
-HS đọc nội dung BT, xác định yêu cầu
-HS đọc
HS quan sát đồ chơi mình đã chọn và ghi kết quả quan sát vào nháp.
5-7 HS trình bày.
HS khác nhận xét.
+Theo một trình tự hợp lý.
+ Bằng nhiều giác quan.
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại.
-3 em đọc ghi nhớ.
HS đọc nội dung BT, xác định yêu cầu.
HS làm bài.
HS đọc. Bình chọn bạn lập dàn ý tốt nhất.
Lắng nghe
TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết , chia có dư). Làm bài tập1
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chia.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ -GV gọi HS nêu cách chia cho số có hai chữ số và làm BT 2. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài 
GV giới thiệu trực tiếp.
 HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 
101 : 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 ( dư 2) 
150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
* Phép chia 26 345 : 35 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
-Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
263 : 35 có thể ước lượng26 :3 = 8(dư 2) 
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 
 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 
 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) 
-Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 263 chia 35 được 7, viết 7 
 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 nhớ 4. 
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. 
 Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, vì 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .
HĐ3: Luyện tập thực hành 
Bài 1 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm . 
Bài 2 Làm thêm 
-GV gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dò :
 - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng 
-HS nghe giới thiệu bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
Học sinh nghe.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng 
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
Nghe
--------------------------------------------
SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
 I.MỤC TIÊU
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua.
- Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các nội quy, quy chế của trường và của lớp.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
2.Sinh hoạt: HĐ1: Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần: - Giáo viên yêu cầu lần lượt 3 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ.
- Yêu cầu lớp trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ; Yêu cầu HS tham gia ý kiến.
- Giáo viên nhận xét chung:
 * Học tập: Nhìn chung toàn lớp có ý thức học tập khá tốt, hăng say trong giờ học, trình bày sách vở đẹp....
Song một số em chưa thực sự chú ý trong học tập, thiếu ý thức rèn luyện chữ viết...
 * Nề nếp: Thực hiện khá tốt các hoạt động của trường cũng như của lớp...
Song bên cạnh đó vẫn còn nhiều bạn chưa thật sự quan tâm đến các phong trào của lớp.
*Lao động: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường. 
* Tuyên dương: Dũng, Thùy Linh, Hùng, Hà, Nhi,
* Nhắc nhỡ: Tình, Thành, Hiếu, Đạt,
HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau:
.Thực hiện tốt các hoạt động của trường, của lớp. Khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm.
- Tăng cường bồi dưỡng và phụ đạo theo lớp.
-Tham gia thi đọc thơ kể chuyện về anh bộ đội cụ Hồ
3.Củng cố:
 -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học
Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên.
Lớp trưởng nhận xét.
Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt.
Học sinh nghe giáo viên nhận xét.
Học sinh nghe giáo viên phổ biến
kế hoạch.
Nghe, thực hiện
------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 15.doc