Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu:

-HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .

- Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* GDKNS: + Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

+ Kĩ năng thu thập và xử lí các thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

+ Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

II,Đồ dùng dạy học .

- Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam .

- Giấy bút vẽ .

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2: Đạo đức
 Bảo vệ môi trường ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
-HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* GDKNS: + Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
+ Kĩ năng thu thập và xử lí các thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
+ Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
II,Đồ dùng dạy học .
- Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam .
- Giấy bút vẽ .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Bài 2.(HĐ nhóm 3-4 em)
* Mục tiêu: Biết bàn cách giải quyết phù 
hợp với tình huống .
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm HS.
- Giao nhiệm vụ.
- Y/c từng nhóm báo cáo kết quả.
- Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
b. Hoạt động 2: Bài tập 3.(HĐ nhóm 2)
* Mục tiêu HS biết bày tỏ ý kiến 
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2.
- Y/c HS trình bày ý kiến.
- Kết luận: Đáp án đúng:
c. Hoạt động 3:Bài tập 4(HĐ nhóm 3 em )
* Mục tiêu: Biết cách sử lí tình huống.
* Cách tiến hành.
- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ.
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo .
* Kết luận: Nhận xét cách xử lí tình huống và đưa ra 1 số cách xử lí khác.
+ Thuyết phục hàng xóm . Chỗ khác.
+ Đề nghị giảm âm thanh.
+ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
d. Hoạt động 4: “ Dự án tình nguyện xanh”
( HĐ nhóm 3-4 em )
- Chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ.
- Nhận xét từng nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu
- HS thực hiện các tình huống theo nhóm.
-HS các nhóm báo cáo kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét và đánh giá kết quả.
- HS thực hiện theo nhóm.
-HS thực hiện .
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý các tình huống.
 HS thảo luận theo nhóm.
 Tiết 3 Toán
 Thực hành
I. Mục tiêu:
- HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình .
*HS yếu làm bài 1.
II. Đồ dùng:
- Thước có vạch chia cm
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hành.
-HD HS : + Độ dài thật : 20 m 
 + Bản đồ tỉ lệ 1 : 400
 +Độ dài trên bản đồ : ... ?
-Đổi 20 m = 2 000 cm 
-Tính độ dài trên bản đồ :
2 000 : 400 = 5 ( cm )
- Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ có độ dài 
5 cm .
Bài 1:( Làm bài cá nhân)
- GV gợi ý .
-GV kèm HS yếu .
-Yêu cầu HS yếu làm lại bài 1 trong khi 
HS khác làm bài 2 .
Bài 2:( Làm bài cá nhân)
- Cho HS thực hành vẽ vở.
-GV quan sát , nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc ví dụ .
- HS đọc đề bài ..
-HS thực hiện :
+Đổi: 3m = 300 cm
+ Độ dài thu nhỏ là :
 300 : 50 = 6 ( cm)
+Vẽ độ dài đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm
- HS đọc đề bài ..
- Đổi 8 m = 800 cm
 6 m = 600 cm
-Tính : Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là :
800 : 200 = 4 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 ( cm)
-Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm
Tiết 4: Kĩ thuật
Lắp ô tô tải (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ô tô tải.
- Lắp được xe ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn:
- Lớp quan sát kĩ từng bộ phận.
? Để lắp được xeoô tô tải theo em cần có mấy bộ phận?
- Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe.
Trong thực tế xe ô tô tải có tác dụng gì?
- Dùng xe để chở hàng, vật liệu..
3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
*Lắp giá đỡ trục bánh xe:
? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi?
- ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
- Gv lắp lại :
- Hs quan sát.
* Lắp tầng trên của xe và giá đỡ:
- Hs quan sát hình 3 sgk/89.
- Gv lắp :
- Hs quan sát.
* Lắp thành sau xe, trục xe.
- Hs quan sát hình 4- sgk/89.
- Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này?
- 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung.
* Lắp ráp xe đẩy hàng:
- Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung.
- Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe.
- Lớp quan sát, nx.
c. Tháo các chi tiết:
- Gv hướng dẫn hs cách tháo :
- Hs quan sát.
4. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ..
Tiết5 Tập đọc 
ăng - co - vát
I. Mục tiêu :
- HS đọc rành mạch , trôi chảy. HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi ăng – co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu –chia .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS yếu đọc đoạn 1 và 2 trong bài .
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước.
-Nhận xét .
3. Dạy bài mới(30)
A. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- Đọc nối tiếp lần 1 + sửa lỗi phát âm .
- Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa.
- Đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung
- Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính dược xây dựng kì công như thế nào?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn cógì đẹp?
- Nội dung bài nói gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.
- Gv đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc . 
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc và nêu.
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc toàn bài.
Chia đoạn : 3 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu ...Thế kỉ XII
Đoạn 2: Tiếp ...gạch vữa .
Đoạn 3 : Còn lại .
-HS đọc tiếp nối theo đoạn ( Lần 1)
-HS đọc tiép nối theo đoạn ( Lần 2)
kết hợp giải nghĩa một số tiếng khó.
- HS đọc theo cặp .(HS yếu được GV kèm)
- Vài cặp đọc bài .
- HS nghe .
- Ăng - co – vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ thế kỉ XII.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài 
1 500m có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong, bọc ngoài bằng đá nhẵn, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn gọn vuông vức, ghép vào nhau như được xây gạch vữa.
- Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu rọi vào bóng tối cửa đền những ngọn tháp vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm
- Ca ngợi Ăng – co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – pu – chia
- HS luyện đọc đoạn 3.
- HS nghe.
-HS luyện đọc (HS yếu được GV kèm)
- HS thi đọc trước lớp.
Kế hoạch buổi chiều
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-HS làm được bài 1; 2 (SGK-159)
II.Đồ dùng dạy học :
 SGK, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:
Bài 1:
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV kèm HS yếu.
- Chữa bài .
Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài .
*Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Luyện chữ
 Dòng sông mặc áo
I.Mục tiêu:
 - HS viết đúng bài thơ. Chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
 Viết sẵn bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 - GV đọc đoạn mẫu
 - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
 - HDHS cách viết
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài
 Tiết 3 Tập đọc 
 Dòng sông mặc áo
 I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, trả lời 1 số câu hỏi.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Sgk
 III. Các hoạt động dạy học:
 - GV đọc mẫu
 - HD cách đọc
 - HS đọc bài cá nhân, nhóm
 - Trả lời câu hỏi
 - Gọi 1 số HS đọc bài
 - Nhận xét- cho điểm 
 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Toán 
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu :
- HS đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó .
* HS yếu làm bài 1 , bài 3 (a) , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy-học : SGK , phiếu bài tập 1.
III . Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức : (2)
2. Kiểm tra : Không kiểm tra .
3. Bài mới: (33)
A. Giới thiệu bài: 
B. Ôn tập:
Bài 1 .( Làm bài cá nhân)
Viết theo mẫu :
- GVHD , phát phiếu , yêu cầu HS làm bài.
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài , nhận xét .
-Yêu cầu HS yếu xem lại bài 1 trong khi
 HS khác làm bài 2.
Bài 2 . (Làm bài cá nhân)
- GVHD mẫu , yêu cầu HS làm bài vào vở , - ,3HS lên bảng .
- Chữa bài , nhận xét .
Bài 3 .( Làm miệng trước lớp)
- GV làm mẫu .
Cho HS làm bài miệng.
- Chữa bài , nhận xét .
- Yêu cầu HS yếu làm lại bài 3 ( a) trong
 khi HS khác làm bài 4 .
Bài 4 . ( Làm miệng trước lớp))
- Trong dãy số tự nhiên 2 số liên tiếp hơn 
hoặc kém nhau mấy đơn vị?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Có số tự nhiên nào lớn nhất không?
 vì sao?
Bài 5 . (Làm bài cá nhân )
- GV HD , phát phiếu bài tập , 1 HS làm 
phiếu to 
- Nhận xét, cho điểm 
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét giờ học
- Hát.
-HS nêu yêu cầu .
-HS hoàn thành bảng theo mẫu , 1 HS làm 
trên phiếu to .
+Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy 
mươi tư : 160 274 ( 1 trăm nghìn ,
6 chục nghìn ,2 trăm , 7 chục , 4 đơn vị )
+Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 
không trăm linh năm :1 237 005 ( 1triệu ,
2 trăm nghìn ,3 chục nghìn , 7 nghìn , 
5 đơn vị )
+ Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 
không trăm chín mươi :8 004 090 
( 8 triệu , 4 nghìn , 9 chục )
- HS nêu yêu cầu .
5794 = 5000 + 700 +90 + 4 .
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + ... rong sgk.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp từng câu :
- Trước rạp, 
(Trạng ngữ : Trước rạp )
- Trên bờ,.
- Dưới những mái nhà ẩm nước,..
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài
a. ở nhà, .
b. ở lớp, ..
c. ngoài vườn,..
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .
a. Ngoài đường , mọi người đi tấp nập.
b. Trong nhà, em bé đang ngủ.
c. Trên đường đến trường , em gặp rất nhiều bè bạn .
d. ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng rừng.
Tiết 4: Mĩ thuật 
 Vẽ theo mẫu: mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu .
- Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu .
- Vẽ được hình gần với mẫu .
II. Chuẩn bị:
- Một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của HS lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
( Cả lớp)
- GV giới thiệu một số mẫu vật có dạng hình trụ, hình cầu đẫ chuẩn bị và hình gợi ý trong sgk
- Y/c HS chọn , bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- Gợi ý cho HS cách trình bày sao cho đẹp.
* Hoạt động 2: Cách vẽ:( Cả lớp)
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong sgk.
- Y/c HS nhắc lại tiến trình vẽ chung vẽ theo mẫu.
- Gợi ý HS cách vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
* Hoạt động 3: Thực hành ( Cá nhân)
- GV cùng HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp.
- Y/c HS quan sát trước khi vẽ và vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng em.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Y/c HS nhận xét về bố cục bài vẽ, tỉ lệ, đặc điểm bài vẽ
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Hát.
- HS chú ý nghe
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát ,chọn mẫu và trình bày theo nhóm.
- HS quan sát.
- 3 HS nhắc lại tiến trình vẽ chung.
- HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp.
- HS quan sát kĩ trước khi vẽ.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn theo tiêu chí chung.
Tiết 5: Thể dục 
MTTTC : tâng cầu bằng đùi , chuyền cầu theo nhóm 2-3 người
Trò chơi : con sâu đo
 I, Mục tiêu:
- HS thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi , chuyền cầu theo nhóm 2-3 người 
-Trò chơi Con sâu đo : Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm – phương tiện .
- Sân tập của trường .
- Kẻ sân để tổ chức trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp .
 Nội dung 
1 , Phần mở đầu :
- Nhận lớp , phổ biến nội dung .
- Xoay các khớp cổ chân , tay , gối , hông 
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản .
a, Môn tự chọn 
+ ) Đá cầu 
- Tâng cầu bằng đùi , 
- Thi tâng cầu bằng đùi .
- ôn chuyển cầu theo nhóm hai người .
b, Trò chơi vận động :Con sâu đo
- Nêu tên trò chơi , cùng Hs nhắc lại cách chơi .
- Tổ chức cho HS chơi thử , chơi chính thức .
3.Phần kết thúc :
- Hệ thống bài học .
- Đi đều theo vòng tròn và hát .
- Nhận xét đánh giá kết quả .
Thời gian 
6- 10p
2l+ 4n
18- 22p
4- 6p
 Đội hình 
Đội hình nhận lớp .
* * * * *
* * * * *
X
Đội hình tâng cầu
* * * *
* * * *
Đội hình kết thúc .
* * * * *
* * * * *
X
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
 Múa, hát, chơi trò chơi 
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhiên .
- Vân dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ .
* HS yếu : Bài 1 : (dòng 1 , 2 ).Bài 2 .Bài 4 ( dòng 1 ) Bài 5.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.(Làm bài cá nhân)
-Y/c 4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp 
làm vào vở .
- GV kèm HS yếu làm bài ( dòng 1,dòng 2)
- Chữa bài , nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x:( Làm bài cá nhân)
- Y/c 2 HS lên bảng làm bài , HS khác 
 làm vào vở .
- - GV kèm HS yếu .
- Chữa bài .
- Yêu cầu HS yếu làm lại bài 2 trong khi 
HS khác làm bài 3 .
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Y/c 4 HS lên báng làm 4 biểu thức đầu ,HS dưới lớp làm vào vở .
- GV kèm HS yếu ( dòng 1 )
-
Bài 5:( Làm bài cá nhân)
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề , yêu cầu HS làm bài .
- GV kèm HS yêú .
- Chữa bài .
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs chú ý nghe
- HS nêu yêu cầu
a. 6 195 + 2 785 = 8 980
 47 836 + 5 409 = 53 245
 10 592 + 79438 = 90 030
b. 5 342 – 4 185 = 1 157
 29 041 – 5 987 = 23 054
 80200 – 19 194 = 61 006
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm bài:
a. x + 126 = 480 b. x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm bài :
a + b = b + a
(a + b ) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a 
a – 0 = a
a – a = 0
HS làm bài:
a.1268 + 99 + 501=1268 +(99+501)
 =1268 + 600
 = 1868
745 +268 +732 = 745 + (268 +732)
 = 745 + 1000
 = 1745
 1295 + 105 + 1460 = ( 1295+ 105 ) + 1460
 = 1400 + 1460
 = 2860
b, 168 +2080 + 32 = ( 168 + 32) +2080
 = 200 +2080
 = 2280
87 + 94 +13 + 6 = (87 +13) +(94+6)
 =100 +100
 = 200
 121+ 85 +115 +469 =(121+469)+(85+115)
 =590 +200
 = 790
1 - 1 HS đọc đề .
 Bài giải:
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp
được số vở là :
1475 – 184 = 1291 ( quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 ( quyển)
 Đ/s: 2766 quyển vở.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuôn chuồn nước (BT1) 
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn ( BT2) 
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn .
*HS yếu viết được 3-4 câu có nội dung phù hợp .
II. Đồ dùng
Viết bảng phụ các câu văn bài tập 2
III. Hoạt động dạy-học: (40)
1. ổn định tổ chức : (2)
2. Kiểm tra bài cũ : (4)
1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi 
quan sát các bộ phận của con vật.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện tập:
Bài 1: (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài Con chuồn chuồn 
nước.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- Mỗi đoạn nói lên điều gì?
Bài 2:( HS làm bài cá nhân)
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
Bài 3:( Làm bài cá nhân)
- Viết một đoạn văn có câu mở đoạn: Chú 
gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả 
các bộ phận của con gà trống.
- Dán lên bảng tranh ảnh gà trống.
- Chữa bài:
- GV nhận xét-cho điểm.
4. Củng cố-dặn dò: (2)
-Nhận xét giờ học.
-Sửa lại đoạn văn viết vào vở. 
- Chuẩn bị cho tiết TLV sau.
- Hát.
- HS chú ý nghe
- HS đọc kỹ 2 đoạn
- 2 đoạn .
Đ1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn lúc 
đậu một chỗ.
Đ2: Tả lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh 
đẹp của đất nước.
- HS nêu yêu cầu:
- Xác định đúng thứ tự các câu văn để tạo 
thành một đoạn văn hợp lí.
- Phát biểu-nhận xét
Đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo 
thứ tự - đọc lại đoạn văn.
- Nêu yêu cầu nội dung bài tập.
- HS quan sát, viết đoạn văn.
- 2-4 em đọc đoạn viết.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
Tiết 3: Khoa học
Động vật cần gì để sống.
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như :nước , thức ăn ,
không khí , ánh sáng ,...
* GDKNS: + Kĩ năng làm việc theo nhóm. 
+ Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được 
nuôi trong những môi trường khác nhau. 
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể ra những gì mà thực vật thường xuyên lấy ra từ môi trường? Và thải ra môi trường trong quá trình sống?
- Nhận xét , cho điểm .
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1. ( HĐ nhóm 3-4 em)
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?
*. Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Y/c điền ý kiến của các em vào bảng.
b. Hoạt động 2:( HĐ nhóm 3-4 em)
 Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Dự đoán xem tại sao con chuột trong hộp lại chết trước? Còn những con chuột bên ngoài sẽ ra sao?
- Y/c HS kể ra những yếu tổ để con vật có thể sống và phát triển bình thường?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa.
* Kết luận ( sgk)
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu.
- HS chú ý nghe
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Nêu nguyên tắc cuả tự nhiên.
- đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng loại con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa.
Tiết 4: Âm nhạc 
ôn tập 2 bài tập đọc nhạc số 7 , số 8
I, Mục tiêu:
- Hs biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học .
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập một vài động tác phụ hoạ.
- Thanh phách, song loan.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu: (2’)
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2, Phần hoạt động: (30’)
a.Ôn tập bài hát Chim sáo 
- Tổ chức cho hs ôn tập:
- Gv cho hs nghe trích đoạn một vài bài 
hát viết về loài chim .
b, Tập đọc nhạc số 7,8
- Nhận xét về bài Tđn:
+ Nhịp?
+ Cao độ?
+ Hình nốt?
+ Âm hình tiết tấu chung?
3, Phần kết thúc: (3’)
- Hs hát lại bài hát Chim sáo 
- Nêu cảm nhận khi hát?
- Tập đọc bài Tđn số 7,8
- Ôn bài hát: Chim sáo .
- Tđn số7.
- Hs hát ôn bài hát.
- Hs đứng hát kết hợp thể hiện một vài 
động tác phụ hoạ.
- Hs thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- Hs nhận xét về bài tập đọc nhạc:
+ Nhịp 2
+ Cao độ Đô-rê-mi-son.
+ Nốt trắng, đen, móc đơn.
- Hs đọc cao độ.
- Hs tập gõ tiết tấu của bài.
- Hs đọc bài tập đọc nhạc và ghép lời.
- Hs hát bài hát.
 Tiết 5 . Sinh hoạt : 
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc