I-MỤC TIÊU
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co vát, Cam – pu – chia) chữ số La mã (XII – mười hai ).
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng– co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Ảnh đền Ăng – co Vát trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ( 3 ph)
-GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
3.Dạy bài mới (32 ph)
a.Giới thiệu bài
Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa .Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài
-Gợi ý trả lời các câu hỏi :
-Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? (Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ mười hai.)
-Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?( khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.)
-Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? ( Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa).
-Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? (Vào lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoè tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên nguy nghi, thâm nghiêm hơn với ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra các ngách. )
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
TUẦN 31 [ Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012. TẬP ĐỌC - Tiết số: 61 ĂNG – CO VÁT I-MỤC TIÊU 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co vát, Cam – pu – chia) chữ số La mã (XII – mười hai ). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng– co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 2.Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Ảnh đền Ăng – co Vát trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ( 3 ph) -GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. 3.Dạy bài mới (32 ph) a.Giới thiệu bài Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa.Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt -GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài -Gợi ý trả lời các câu hỏi : -Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? (Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ mười hai.) -Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?( khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.) -Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? ( Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa). -Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? (Vào lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoè tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên nguy nghi, thâm nghiêm hơn với ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra các ngách. ) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn các em đọc đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 21 d). - GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau. 4. Củng cố, dặn dò( 3 ph) - GV hỏi HS ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. -GV nhận xét tiết học, chuẩn bị giờ sau. TOÁN - Tiết số: 151 THỰC HÀNH ( TT). I-MỤC TIÊU Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét (dùng cho mỗi HS). - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng “ thu nhỏ” trên đó. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1.Ổn định ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph) -Tập ước lượng độ dài của quyển SGK (Toán4) 3.Bài mới(32 ph) a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK) * GV nêu bài toán : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. * Gợi ý cách thực hiện : - Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng – ti – mét) + Đổi 20m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ vào tờ giấy hoặc đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm ( HS đã học cách vẽ đoạn htẳng có độ dài cho trước) chẳng hạn : 5cm Tỉ lệ 1 : 400 b) Thực hành +Bài 1: -GV giới thiệu ( chỉ lên bảng) Chiều dài bảng lớp học dài 3m (Lưu ý : GV nên lấy đúng chiều dài thật của bảng lớp, có thể chiều dài khoảng gần 3m, nhiệm vụ của HS là vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50(hoặc có thể chọn tỉ lệ nào đó thích hợp để HS tính nhẩm và dễ vẽ.) - HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. GV hướng dẫn cho từng HS (nếu có khó khăn), chẳng hạn: - Đổi 3m = 300cm. - Tính độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 6 (cm). - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. A 6 cm B +Bài 2 (HS khá giỏi): GV cho HS tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng có hình đó (đã được học), chẳng hạn -Đổi 8m = 800cm ; 6m =600cm. -Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ : 800 : 200 = 4 (cm). -Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 600 : 200 = 3 (cm) -Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. 3cm 4cm Tỉ lệ: 1: 200 4. Củng cố – dặn dò ( 3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị bài sau KHOA HOÏC TRAO ÑOÅI CHAÁT ÔÛ THÖÏC VAÄT I-MUÏC TIEÂU Trình bày được sự trao đôi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các bô níc, khí ô xi và thải ra hơi nước khí ô xi, chất khoáng khác, Thể hiện sư trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY – HOÏC - Hình trang 132, 133 SGK. - Giaáy A0, buùt veõ ñuû duøng cho caùc nhoùm. III- HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC 1.Khôûi ñoäng : 2. Kieåm tra baøi cuõ : Traû lôøi caâu hoûi trong SGK. “ Nhu caàu khoâng khí cuûa thöïc vaät” 3. Daïy baøi môùi : * Hoaït ñoäng 1 : Phaùt trieån nhöõng bieåu hieän beân ngoaøi cuûa trao ñoåi chaát ôû thöïc vaät. * Muïc tieâu : HS tìm trong hình veõ nhöõng gì thöïc vaät phaûi laáy töø moâi tröôøng vaø nhöõng gì phaûi thaûi ra moâi tröôøng trong quaù trình soáng. * Caùch tieán haønh : - Böôùc 1:GV yeâu caàu HS quan saùt hình 1 trang 122 SGK; + Tröôùc heát keå teân nhöõng gì ñöôïc veõ trong hình. + Phaùt hieän ra nhöõng yeáu toá ñoùng vai troø quan troïng ñoái vôùi söï soáng cuûa caây xanh ( aùnh saùng,nöôùc, chaát khoaùng trong ñaát) coù trong hình. +Phaùt hieän nhöõng yeáu toá coøn thieáu ñeå boå sung (khí caùc – boâ- níc, khí oâ- xi). - HS thöïc hieän nhieäm vuï theo gôïi yù treân cuøng vôùi caùc baïn. - GV kieåm tra giuùp ñôõ caùc nhoùm. -Böôùc 2: GV goïi HS traû lôøi caâu hoûi : - Keå teân nhöõng yeáu toá caây thöôøng xuyeân phaûi laáy töø moâi tröôøng thaûi ra moâi tröôøng trong quaù trình soáng. - Quaù trình treân ñöôïc goïi laø gì ? Keát luaän : Thöïc vaät thöôøng xuyeân phaûi laáy töø moâi tröôøng caùc chaát khoaùng, khí caùc-boâ-níc, nöôùc,khí oâ-xi vaø thaûi ra hôi nöôùc, khí caùc-boâ-níc, chaát khoaùng khaùcQuaù trình ñoù ñöôïc goïi laø quaù trình trao ñoåi chaát giöõa thöïc vaät vaø moâi tröôøng. * Hoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh veõ sô ñoà trao ñoåi chaát ôû thöïc vaät Böôùc 1 : Toå chöùc, höôùng daãn. - Phaùt giaáy vaø buùt veõ cho caùc nhoùm. Böôùc 2 : Caùc em tham gia veõ sô ñoà khí vaø trao ñoåi thöùc aên ôû thöïc vaät. Nhoùm tröôûng ñieàu khieån caùc baïn laàn löôït giaûi thích sô ñoà trong nhoùm. Böôùc 3 : Caùc nhoùm treo saûn phaåm. 4. Cuûng coá – daën doø : *Muïc tieâu : Veõ vaø trình baøy trao ñoåi khí vaø trao ñoåi thöùc aên ôû thöïc vaät. - Nhaän xeùt öu, khuyeán ñieåm - Chuaån bò tieát sau “ Ñoäng vaät caàn gì ñeå soáng” Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012. . TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 61 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa (hoặc tờ phiếu khổ to kẻ lời giài BT2). -Tranh ảnh một số con vật (để HS làm BT3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ : không 3.Dạy bài mới (35 ph) a)Giới thiệu bài. GV nêu YC của tiết học. b)Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. +Bài tập 1, 2. HS đọc kĩ đoạn Con ngựa. -GV dùng phấn gạch dưới các từ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phần màu vàng gạch dưới chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó. Có thể chọn cách thể hiện khác theo bảng sau. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai to dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng trắng muốt - Bờm Được cắt rất phẳng - Ngực nở - Bốn chân khi - Cái đuôi dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái +Bài tập 3 : -Một HS đọc nội dung BT3. GV treo một số ảnh con vật (GV và HS đã chuẩn bị). -GV nhắc các em. +Đọc 2 ví dụ (M) trong SGK để hiểu yêu cầu của bài : cách quan sát độc đáo từng bộ phận của con vật ; biết tìm những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điềm các bộ phận đó. +Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột ở BT2. -GV nhận xét cho điểm một số bài thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác. 4. Củng cố, dặn dò(3 ph) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật (BT3). -Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bị học tốt tiết TLV. TOÁN - Tiết số: 152 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập về : - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ ( 3 ph) - Vẽ chiều dài hình chữ nhỏ : 6cm. - Vẽ chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 4cm. 3. Dạy bài mới ( 32 ph) a.Giới thiệu bài b.Nội dung +Bài 1 : Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số. -GV hướng dẫn HS làm một câu (mẫu) trên lớp và chữa bài. -Lưu ý HS đọc có chữ số 0 ở giữa, chẳng hạn số 1237005 đọc là “ một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm”. +Bài 3 ý a: HS tự làm theo yêu cầu. a)Củng cố việc nhận biết của từng chữ số theo hàng lớp. -GV gọi HS nhắc lại “lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ; lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ; lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu”. Khi chữa bài: “Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục lớp đơn vị”. +Bài 2 (HS khá giỏi): GV có thể hướng dẫn HS quan sát kĩ phần mẫu trong SGK để biết được yêu cầu của bài. Từ đó, cho HS tự làm tiếp phần còn lại. Kết quả là : 5794 = 5000+ 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9 +Bài 4 : Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. -GV cho HS nêu lại dãy số tự nhiên. 4.Củng cố, dặn dò( 3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập về số tự nhiên (tt). LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 31 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I -MỤC TIÊU 1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 2. Biết nhận diện đươch trạng ngữ trong câu ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn có ít nh ... N VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I –MỤC TIÊU Nhận biết được ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các câu văn của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (3 ph) -GV gọi 2 – 3 HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (BT3, tiết TLV trước). 3.Dạy bài mới( 32 ph) a.Giới thiệu bài Trong các tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát từng bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật các đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ họccách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. b.Hướng dẫn luyện tập +Bài tập 1 -HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định trong các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Lời giải : Đoạn 1: (từ đầu đến như còn đang phân vân): Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Đoạn 2 : (còn lại): Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của con chuồn chuồn. +Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân – xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. -GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn : mời HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc kĩ đoạn văn. Lời giải : Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yến quàng chiếc tạp dỊ công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. +Bài tập 3 -GV nhắc HS : +Mỗi em viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. +Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. -Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm (với đoạn viết tốt). 4. Củng cố, dặn dò ( 3 ph) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu hS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. -Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 32 – viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình, hành động của con vật. TOÁN - Tiết số: 155 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. I – MỤC TIÊU -Giúp HS ôn tập về phép cộng trừ số tự nhiên. -Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. -Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ: Ko 3.Dạy bài mới (32 ph) +Bài 1 dòng 1,2 : Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính). -Đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. +Bài 2 : -HS tự làm rồi chữa bài. -Khi chữa bài có thể gọi HS nêu qui tắc “ Tìm một số hạng chưa biết” “Tìm số bị trừ chưa biết”. +Bài 4 dòng 1: -Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất, chẳng hạn : a)1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 ) = 1268 + 600 = 1868 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13 )+ (94 + 6) = 100 + 100 = 200 -Nên khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. +Bài 5 : Cho HS đọc bài toán và tự làm bài và chữa bài. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số : 2766 quyển vở. +Bài 3 (HS khá giỏi): -Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố biểu thức chứa chữ. -Khi chữa bài. GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ (tương ứng với các phần trong bài ). 4. Củng cố – dặn dò(4 ph) -Nhận xét ưu, khưyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập về phép tính với các số tự nhiên” SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới - Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 31 - Kế hoạch tuần 32 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: * Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 31 - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng lên báo cáo về các mặt: + Ñaïo ñöùc; Hoïc taäp; Chuyeân caàn. - Lớp trưởng nhận xét và đánh giá. - GV nhaän xeùt, khen ngợi và nhắc nhở chung. * Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 31 & Về học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ. - Duy trì tốt phong trào đôi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ . - Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần ) & Về đạo đức , tác phong: - Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực. & Về chuyên cần: - GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, không la cà. * Hoạt động 3: Sinh hoaït vaên ngheä, troø chôi. - Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi đố vui. ------------ ¯ ------------ Mỹ thuật (GV chuyên ------------ ¯ ------------ Thể dục (GV chuyên) ------------ ¯ ------------ Thị trấn Me, ngày tháng 3 năm 2012 Ký duyệt của BGH Chu Thị Minh Phương ĐẠO ĐỨC - Tiết số: 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2) I-MỤC TIÊU -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Nêu những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ gìn giữ môi trường. -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. _HS khá giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người than cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - SGK Đạo đức 4. - Phiếu giao việc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ(3 ph) -HS đọc phần ghi nhớ. 3.Bài mới (33 ph) a.Giới thiệu b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK). 1.GV chia thành các nhóm. 2. Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và bàn cách giải quyết. 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác nghe bổ sung. 4. GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hảo hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ. d) Làm ô nhiễm nguốn nước, động vật dưới nước bị chết. đ ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn ). e) làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. *Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK). GV mời một số HS trình báy ý kiến của mình. 2.GV kết luận về đáp án đúng. a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành. d) Tán thành. g) Tán thành. *Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (bài tập 4,SGK). 1 GV chia HS thành các nhóm. 2. Từng nhóm một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. 3. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 4. Gv nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang bếp khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia như thu nhặt phế liệu và dọn sạch sẽ đường làng. *Hoạt động 4 : Dự án “ tình nguyện xanh” 1. GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. 2. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 3. GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. *Kết luận Tương tự đối với môi trướng lớp học. - GV nhắc lại các tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 2 – 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường học. Nhóm 3 : Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. 4. Củng cố –dặn dò(3 ph) -Nhận xét ưu,khuyết điểm. -Chuẩn bị bài sau KHOA HỌC - Tiết số: 62 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. I – MỤC TIÊU -Nêu những điêù kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường như nước, thức ăn, không khí và ánh sáng. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 124, 125 SGK. - Phiếu học tập. III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định(1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới (35 ph) a.Giới thiệu: b.Các hoạt động *Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Mục tiêu : Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. +Cách tiến hành : Mở bài -Bắt đầu vào bài học. GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống. (Muốn làm thí nghiệm tìm xem cây gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống). -GV nói rõ : Trong thí nghiệm. + 4 cây được dùng để làm thí nghiệm. + 1 cây được dùng để làm đối chứng. - Bài học này có thể sử dụng những kiến thức để cho chúng ta được nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh : Động vật cần gì để sống. Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. -Tiếp theo, GV yêu cầu các en làm việc theo thứ tự sau : + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. +Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con. Bước 2 : -Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV. -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Bước 3 : -GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau (GV có thể viết trực tiếp hay giấy khổ to): * Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm. +Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. +Cách tiến hành : Bước 1 : -GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK : -Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? -Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường. Bước 2 : -Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả. GV kể thêm mục dự đoán ghi tiếp vào bảng sau : Kết luận : Như mục bạn cần biết trang 125 SGK. 4. Củng cố, dặn dò(3 ph) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị tiết sau “Động vật ăn gì để sống ?”
Tài liệu đính kèm: