Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết

I. MỤC TIÊU:

- Biết đ¬ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

- Bài tập 1

- Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ.

- Giáo dục tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG:

- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 31
Từ ngày 02/04 đến ngày06/04/2012
THỨ – NGÀY – THÁNG
MÔN HỌC
TIẾT
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hai : 02/04/2012
Tập đọc
61
Ăng co vát
Toán
151
Thực hành (T)
Đạo đức
31
Bảo vệ môi trường
Kĩ thuật 
31
Lắp ô tô tải (Tiết I)
Ba :03/04/2012
Khoa học
61
Trao đổi chất ở thực vật 
Toán
152
Ôn tập về số tự nhiên
LTVC
61
Thêm trạng ngữ cho câu
Tư : 04/04/2012
Tập đọc
62
Con chuồn chuồn nước
Toán
153
Ôn tập về số tự nhiên(T)
TLV
61
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
K C
31
Ôn lại kể chuyện tiết trước
Năm : 05/04/2012
Khoa học
62
Động vật cần gì để sống
Toán
154
Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp)
LTVC
62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
 Chính tả 
31
Nghe – viết :Nghe lời chim nói
Sáu : 06/04/2012
Địa
31
Biển,đảo và quần đảo
Lịch sử
31
Nhà Nguyễn thành lập 
Toán
155
Ôn tập với các phép tính với số tự nhiên
Làm văn
62
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Sinh hoạt
31
Sinh hoạt tuần 31
Ngày soạn: 26/03/2012
Ngày dạy: Thứ hai: 02/04/2012
Tiết 61 Tập đọc
 ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
*Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia 
- Suy nghĩ sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi ve nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời soi vào bóng tổi..
- Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+ Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
- Ghi ý toàn bài lên bảng. 
- Giảng bài: Đền Ăng-co Vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm §3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 . Củng cố dặn dò.
- Nội dung bài này nói đến điều gì ?
-GD HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
- HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
§1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
§2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
§3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- HS đọc to phần chú giải. 
- HS ngồi cùng bàn đọc tham tiếp nối từng đoạn.
- HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Ăng- co vát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+ Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng
- HS nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+ Đ1: Giới thiệu chung về khu đen
+ §2: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
- HS nghe.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc.
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 151 Toán
THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập 1
- Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ.
- Giáo dục tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Nêu ví dụ: SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
c. Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ.
- GV nhận xét sửa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Giáo dục tính chính xác.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhắc lại tên bài học.
- HS nêu yêu cầu ví dụ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
- HS tính và báo cáo kết quả.
20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 (cm)
- HS nhận xét.
- HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu:
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
 300 : 50 = 6 cm
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 31: Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi:
+ Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. KĨ NĂNG SỐNG
1, Các kĩ năng được giáo dục:
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
2, Các phương pháp dạy học:
- Đóng vai.
- Thảo luận.
- Dự án.
- Trình bày một phút.
III. ĐỒ DÙNG:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giáo viên
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động
HĐ1: Bày tỏ ý kiến:
- KNS : Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trong cây gây rừng.
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- KL: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trong cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguon tài nguyên.
HĐ2: Xử lí tình huống
-KNS: Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
..
2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
HĐ3: Liên hệ .
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung ve bảo vệ môi trường
- GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập vẽ lại tranh bảo vệ môi trường.
- HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt.
- Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp.
- Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS nhắc lại ý chính.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan
- Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
- Nghe.
- HS tiến hành vẽ
- HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KĨ THUẬT:
LẮP Ô TÔ TẢI
I - Mục tiêu :
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
 - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Hoat động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Bài mới : 
 Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại.
- GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?
Lắp từng bộ phận :
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK)
+ Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ?
+ GV yêu cầu HS lên lắp.
* Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
- GV lắp theo thứ tự các bư ... rước lớp
- Nói về những cánh đồng nối mùa
- HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm
- HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung.
- HS viết vào vở khoảng 15 từ.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- HS nhận xét.
- Một số học sinh đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 30/03/2012
Ngày dạy: Thứ sáu: 06/04/2012
 TIẾT 31 Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- HS khá, giỏi : 
 + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng.
+ Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
+ Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch?
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo.
	Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi 
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
 * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo.
Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo.
- Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam .
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
* GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý.
 4. Củng cố : 
 - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 )
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
 5. Dặn do : 
	 - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta.
 - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
Hoạt động cá nhân
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1:
* Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
* Vai trò như thế nào đối với nước ta?
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Hoạt động cả lớp
- Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động nhóm
- Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu.
- HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
- Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 TIẾT 31 : Lịch sử 
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu 
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn:
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế)
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,)
 + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối
II. Chuẩn bị
 - Một số điều luật Gia Long 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (4-5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (27-28’) 
HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận 
 + Sự ra đời của nhà nguyễn? 
- GV kết luận nói thêm về Nguyễn Ánh.
HĐ 2: thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: Tìm hiểu chính sách của nhà Nguyễn? 
- GV nhận xét 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lớp ổn đinh 
- HS trả lời theo yêu cầu 
- Mở SGK 
- Lớp đọc SGK thảo luận trả lời Vua Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lợi dụng triều đình suy yếu liền kéo quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn - Nhà Nguyễn thành lập.
- HS về các nhóm thảo luận và trả lời: trong bộ luật nêu: các kẻ mưu phản và cùng âm mưu đều bị xử lăng trì .
- Người thân từ 16 tuổi trở lên bị chém đầu, 15 tuổi trở xuống bị bát làm nô tì. Tài sản bị thu lại 
- HS đọc ghi nhớ 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 TIẾT 155 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. 
II CHUẨN BỊ:
Phấn màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cu : Ôn tập về số tự nhiên (tt)
 - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
	 Tiết học hôm nay, các em ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên : cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, ., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ . 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Bài tập 1:
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính).
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn do : 
- Nêu cách cách giải toán.
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).
	 - GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
 6195 47836 5342 28041 
+ 2785 + 5409 - 4185 - 5987
 8980 53345 1263 22054
- HS làm bài.
- HS sửa.
 x + 126 = 480 x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
 a + b = b + a ; a – 0 = a ; a – a = 0
 ( a + b ) + c = a + ( b + c ) ; a + 0 = 0 + a = a
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
 745 + 268 + 732 168 + 2080 + 32
= 745 + 1000 = 168 + 32 + 2080
= 1 745 = 200 + 2080 = 2280
- HS đọc đề toán và tự làm.
Bi giải
 Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được qung đường dài 180km là:
180 : 12 = 15 (l) 
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được qung đường dài 180km là:
7500 × 15 = 112500 (đồng )
 Đáp số: 112500 đồng
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 TIẾT 62 Tập làm văn 
	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I - MỤC ĐÍCH : 
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -GV: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -HS: SGK, vở ,bút,nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Khởi động : Hát 
 2. Bài cũ : Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Trong các tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
* Bài tập 1:
- GV chốt lại:
+ Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
+ Đoạn 2: Còn lại.
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
* Bài tập 2: 
- GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
* Bài tập 3: 
- GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- GV nhận xét, sửa chữa. 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dàn bài tả con vật.
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, hoàn chỉnh dàn bài và ghi vào vở. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- HS lắng nghe.
- HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
- Một số HS đọc đoạn văn viết. 
- HS nhắc lại dàn bài tả con vật.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 LÂM KIẾT, NGÀY 30/ 03/2012
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT
 LÂM THỊ THANH XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_truong_th_lam_kiet.doc