Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

A - Mục tiêu

1) Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2) Kỹ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3) Thái độ: Hs có ý thức tốt trong học tập.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi, bảng phụ, bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.

C - Các hoạt động dạy - học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: (Từ ngày 27- 24/09/2010)
Thứ
Buổi
Mụn học
Tờn bài học
2
Sỏng
Chào cờ 
Tập đọc
Toỏn
Luyện từ và cõu
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.
Luyện tập
Danh từ riêng – Danh từ chung.
chiều
Đạo đức
Toỏn(ụn)
Luyện từ và cõu(ụn)
Biết bày tỏ ý kiến(T2)
Ôn:luyện tập.
Ôn:Danh từ riêng – Danh từ chung.
3
Sỏng
Chớnh tả
Khoa học
Toỏn
Lịch sử 
 Kể chuyện
Nghe-viết :Người viết truyện thật thà
Một số cách bảo quản thức ăn.
Luyện tập chung
Khởi nghĩa hai bà Trưng(Năm 40 )
Kể chuyện đẫ nghe, đã đọc.
4
Chiều
Kỹ thuật
Tập làm văn(Ôn)
Toỏn(ụn)
Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường(T1)
 Ôn: Trả bài văn viết thư
Ôn : Luyện tập chung - Luyện tập chung
5
Sỏng
Toỏn
Địa lý 
Luyện từ và câu Luyện từ và cõu(ôn)
Khoa học
Phép cộng
Tây Nguyên
MRVT:Trung thực –Tự trọng.
Ôn: MRVT:Trung thực –Tự trọng.
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
6
Sỏng
Toỏn
Âm nhạc 
 Tập làm văn
SHTT
Phép trừ
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Chiều
Toỏn(ễn)
Mỹ thuật
Thể dục
Ôn: Phép cộng - Phép trừ
TUầN 6
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2010 
Tiết 1:	 Chào cờ:
Tiết 2:	 Tập đọc:
nỗi dằn vặt của an-đrây-ca
A) Mục tiêu
-KT –KN :SGV tr31
 - GD –HS :có ý thức trách nhiệm với việc làm của mình,luôn có tính trung thực.
B) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
C) Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2/HS đọc thuộc lòng bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm.
III.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2 Luyện đọc – tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
GV chia bài thành 2 đoạn-HD đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc đoạn 1- trả lời câu hỏi: 
(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
*Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ 
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Đoạn 2 : 
(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
*Oà khóc: khóc nức nở.
(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An-đrây-ca?
- GV ghi nội dung lên bảng
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi”
- Hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
* An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
* Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
=>Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc,tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 * Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
-HS Hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
C. các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài
2) Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:
(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2:- Gọi HS nêu Y/c của bài.
(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?
(?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.
(?) Nêu tên biểu đồ.
(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?
(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
IV. Củng cố - dặn dò
(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là những loại biểu đồ nào?
-Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
*Tuần 1: (sai). -Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
*Tuần 2: (đúng).-Vì 100m x 4 = 400m.
*Tuần 3: (đúng).
 -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ)
 -Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. (S)
- Nêu y/c bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
+ Là các tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là:
 15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
 (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nhận xét - sửa sai.
- Nêu y/cầu bài tập.
+ Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+ Của tháng 2 và tháng 3.
+ Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn
 Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn
- HS chỉ vị trí sẽ vẽ.
- Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột).
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
+ 2 loại biểu đồ : Biểu đồ tranh vẽ.
 Biểu đồ hình cột.
Tieỏt 4:	Luyeọn tửứ vaứ caõu:
danh từ chung và danh từ riêng
A - Mục tiêu
1) Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2) Kỹ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
3) Thái độ: Hs có ý thức tốt trong học tập.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi, bảng phụ, bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I) ổn định tổ chức:
II) Kiểm tra bài cũ:
(?) Danh từ là gì? Cho ví dụ?
(?) Tìm 5 danh từ chỉ người? 
- GV nhận xét, ghi điểm cho hs.
III) Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
a. phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng.
- GV nhận xét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi.
*Bài tập 2:
- Y/c hs thảo luận cặp đôi 
(?) Sông là từ chỉ gì?
(?) Cửu Long là tên chỉ gì?
(?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội?
(?) Lê Lợi chỉ ai?
- GV:
+Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
+ Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài tập 3:
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
*GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
b.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Phát bảng phụ cho từng nhóm y/c hs thảo luận trong nhóm và viết vào bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
(?) Danh từ chung gồm những từ nào?
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2:- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Y/c 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
(?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
3- Củng cố - dặn dò:
- GV Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học thuộc bài 
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng.
a) Sông b) Cửu Long
 c) Vua d) Lê Lợi.
- Hs lắng nghe
- Thảo luận cặp đôi so sánh nghĩa.-Trả lời:
a. Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b. Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông 
c.Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d. Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà Lê.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Tên chung : sông không viết hoa, tên riêng : Cửu Long viết hoa.
+ Vua: tên chung không viết hoa. 
Lê Lợi :Tên riêng chỉ một vị vua viết hoa.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2-3 HS Đọc phần ghi nhớ.
- Thảo luận, hoàn bài tập.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Hs chữa bài vào vở.
+ Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- H/s đọc, cả lớp theo dõi.
- 2, 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên
+ 3 bạn nam:Đoàn Trung Kha, Bùi Lâm, Lê Hồng Phúc 
 +3 bạn nữ: Nguyễn Thị Thanh, Ngô Thị Kim ánh, Đoàn Thu Hà
- Họ và tên các bạn là danh từ riêng, vì chỉ teõn một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
BuổI CHIềU:
Tiết 1: đạo đức
biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
A.Mục tiêu
 *Học xong bài HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày tỏ kiến của mình về những điều có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến người khác.
B,Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ
- Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
C,Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-ổn định tổ chức
II-Kiểm tra bài cũ:
(?) Trẻ em có quyền gì? Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào?
GVnhận xết
III-Bài mới
1-Giới thiệu bài:  ... của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?
III. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài : - ghi đầu bài 
2.Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
(?) Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?
(?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào?
3) Hướng dẫn ôn tập :
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tìm x :
- Cho 2 HSlên bảng làm lớp làm vào vở - nhận xét.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
Xã Yên Bình có :16 545 người ?ng
Xã Yên Hoà có : 20 628 người
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: Nêu yêu cầu của bài.
HD HS vẽ theo mẫu trong VBT
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Hát tập thể
Làm lại bài1
- HS ghi đầu bài vào vở
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Đặt tính rồi tính :
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
+-
 46375 
 25408
 71783
 2 875
 3219
 6094
a) 
+ -
- -
 39700
 9216
 30484
 62975
 24138
 38837
--
b)
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
X – 425 = 625
X = 625 + 425
X = 1050
X + 103 = 202
X = 202 – 103
X = 99
a) b)
- Đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc đề bài.- HS lên bảng tóm tắt :
 - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai xã có số người là :
16 545 + 20 628 = 37173( người)
 Đáp số : 37173( người)
Tiết 2: Mỹ thuật:
 Tiết 3: Thể dục:
Tiết 3 : tập làm văn:
ÔN: ĐOạN VĂN TRONG BàI VĂN Kể CHUYệN.
Mục tiêu :
Củng cố cho HS kiến thức, kĩ năng viết đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
HS hứng thúvới văn kể chuyện, bồi dưỡngtính trung thựccho HS.
B. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại ghi nhớ
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
GV hd HS ôn tập
Câu 1:Trong bài văn kể chuyện mỗi đoạn văn viết về nội dung gì?
HS làm bài vào vở tập làm văn ( vở trắng)
- Trong bài văn kể chuyện mỗi đoạn văn viết về một sự việc. 
Câu 2: Khi viết mở đầu và kết thúc một đoạn văn như thế nào?
- Khi viết mở đầu một đoạn văn phải lùi vào 1 ô.
- Khi kết thúc đoạn văn cần chấm xuống dòng.
Câu 3:GV gọi một số HS Đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước
3-4 HS đọc đoạn văn –HS khác nhận xét
GV nhận xét góp ý cho từng em
- Lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm.
GV Nêu YC :Viết lại phần còn thiếu trong đoạn văn của bài văn kể chuyện “Hai mẹ con và bà tiên”
Hs xem lại nhận ra những thiếu sót, những chi tiết chưa phù hợp, chưa hay để bổ sung và viết lại hay hơn. 
Ví dụ:Cô bé nhặt tay nải lên, mở ra thấy bên trongcó rất nhiều tiền và vànglấp lánh. Cô bé thấy phân vân, nghĩ bụng “Mình lấy tiền mua thuốc cho mẹ, hay tìm người trả lại” 
“Nếu lấy tiền ấy mua thuốc chữa bệnh cho mẹ khỏi ốm thì tốt biết bao. Nhưng như thế thì trở thành người xấu.” Cô bé quyết định trả lại người mất.Lúc ấy một bà cụ đang lom khom như đang tìm gì đó bên vệ đường. Cô bế nghĩ “ Chắclà tay nải của bà cụ”. Cô bé chạy lại hỏi: 
-Cụ ơi, có phải tay nải này của cụ không ạ?.....
GV thu vở chấm nhận xét bài viết của HS
3-4 HS đọc bài viết – HS khác nhận xét
3. củng cố- dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 1: tập đọc
 chị em tôi
A-Mục tiêu
-KT-KN: SGV tr 140
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.
B-Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
C-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
III.Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2- HD luyện đọc-Tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
GV kết hợp sửa cách phát âm
- GV h/dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Đoạn 1: 
(?) Cô chị xin phép cha đi đâu?
(?) Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
(?) Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?
(?) Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối cha như thế nào?
(?) Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
*Ân hận: cảm thấy có lỗi
- Đoạn 2:
(?) Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
(?) Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
(?) Thái độ của ba lúc đó như thế nào?
*Buồn rầu: rất buồn 
- Đoạn 3:
(?)Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
(?)Cô chị đã thay đổi như thế nào?
* Rút ra ý nghĩa của bài.
(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV h/dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1-luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi
+ Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+ Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
=>Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi 
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
Tiết 2: Âm nhạc:
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập chung.
A. Mục tiêu
- KT-KN :SGV tr73.
-GD HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
C. các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra vở bài tập.
III. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài :
2) Hưỡng dẫn luyện tập :
- Y/ c học sinh tự làm các bài tập
* Bài 1: (5 điểm)
- Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm.
D
YC HS chỉ viết kết quả vào vở 
Ví dụ : a)	 50 050 050
* Bài 2: (2,5 điểm)
* Bài 3: (2,5 điểm)
- Nêu y/c HD HS làm bài tập.
- Thu vở chấm bài
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài.Đổi chéo vở kiểm tra bài
a) Số gồm 50 triệu, 50nghìn và 50 viết là
D
 A. 505 050 C. 5 005 050
 B. 5 050 050 D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :
B
 A 80 000 C 800
 B 8 000 D 8
C
c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725.
A 684 257 C 684 752
B 684 275 D 684 725
d) 2 phút 10 giây = ........giây
C
-Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
 A 30 C 130
 B 210 D 70
- Nêu y/cầu của bài tập. Làm bài tập vào vở.
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thực là: 40 - 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì:
 25 - 22 = 3 (quyển sách)
e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là :(33 + 40 + 22 +25):4 = 30 (quyển). 
- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở BT.
Tóm tắt :
 Ngày đầu: 120m
 Ngày thứ hai: ngày đầu
 Ngày thứ 3: gấp đôi ngày đầu.
 Trung bình mỗi ngày: ....m?
Bài giải
Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là:
120  : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là:
x 2 = 240 (m)
T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
- Nhận xét, sửa sai
- Về nhà làm lại các bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Tập làm văn
Trả bài văn: Viết thư
A-Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
	- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của mình.
	- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
 B-Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ để viết các đề bài tập làm văn.
C-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I .ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
(?) Bài kiểm tra tuần trước viết về đề gì?
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2- Xác định lại đề bài:
GV treo 4 đề bài lên bảng:
YC HS xác định đề bài-Nắm rõ YC đề bài
3. Trả bài: GV nhận xét chung
 *Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài văn viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba phần đầu thư, nội dung thư và kêt thúc thư. Diễn đạt lưu loát , rõ ràng đủ ý.
 *Hạn chế: Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới nhưng chưa kỹ.
-Chưa viết rõ mỗi phần thành 1 đoạn. Dấu câu hầu hết viết chưa đủ , chưa đúng
4. Hướng dẫn chữa bài:
Đọc lại bài làm và lời nhận xét của GV để tìm ra những thiếu sót sau đó bổ sung-viết lại đoạn văn.
- Đọc bài văn hay. 
3 . củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những bài làm tốt.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới
- Hát đầu giờ.
 - Nhắc lại đầu bài.
 - H/sinh đọc đề bài mình đã chọn để làm.
 - Học sinh đọc lại bài của mình.
 HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- HS đọc bài và sửa sai theo HD:
- Lỗi về dùng từ, đặt câu, về ý và chính tả.
- Nhận xét và nêu ra ý hay của bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_ho_thi_le_huyen.doc