Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng

I – MỤC TIÊU:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.

GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.

- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.

III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

- Đóng vai.

- Thảo luận

IV/ Phương tiện dạy học::

- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .

V/ Tiến trình dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÒCH BAÙO GIAÛNG – TUAÀN 31
THỨ - NGÀY
MÔN
ĐỀ BÀI GIẢNG
Đ D DH
Thöù hai
2/4
Ñaïo ñöùc
Bảo vệ môi trường ( tiết 2)
Phiếu
Taäp ñoïc
Ăng-co Vát
Toaùn
Thực hành (tt)
Khoa hoïc
Trao đổi chất ở thực vật
Tranh
Thöù ba
 3/4
Chính taû
Nghe lời chim nói
Toaùn
Ôn tập về số tự nhiên
BP
Keå chuyeän
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thể dục
Thöù tö
 4/4
Taäp ñoïc
Con chuồn chuồn nước
Tranh
Toaùn
Ôn tập về số tự nhiên(tt)
Täp làm văn
LT miêu tả các bộ phận của con vật
Tiếng Anh
LT TV
Thöù naêm
 5/4
LTVC
Thêm trạng ngữ cho câu
Tranh
Toaùn
Ôn tập về số tự nhiên(tt)
Lòch söû
Nhà Nguyễn Thành lập
Lược đồ
Khoa hoïc
Động vật cần gì để sống?
Tranh
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải (tiết 1)
Thöù saùu
 6/4
LT VC
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Toaùn
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Ñòa lí 
Biển , đảo và quần đảo
Bản đồ
TLV
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
HĐNG
Sinh hoaït lôùp.
 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Đạo đức
	BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.
GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
V/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
7’
15’
8’
 A/Kiểm tra bài cũ : 
B/ Bài mới :
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) 
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
d - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
C/ Củng cố - dặn dò :
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – MỤC TIÊU:
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia 
- Suy nghĩ sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về Ăng – co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
10’
10’
10’
3’
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét ghi điểm 
2/ Bài mới : Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
3/ Củng cố - dặn dò :
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
-3 HS thực hiện yêu cầu . Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 THỰC HÀNH (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
- Phiếu thực hành (trong VBT)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
36’
2’
1 / Kiểm tra bài cũ : 
2- Bài mới .
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
c) Thực hành
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
3 Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK .
HS sửa bài
HS nhận xét
- 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu:
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
 300 : 50 = 6 cm
- HS nhận xét.
HS thực hành vẽ. 
Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc ...  cho câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
C/ Củng cố - dặn dò :
-Nêu ghi nhớ của bài 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:
- HS thực hiện 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
 Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập 1dòng 1,2, bài 2, bài 4dòng 1, bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: (Dòng 1, 2)
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS t lµm bµi.
- Theo dõi sửa bài cho từng HS.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ 
- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 4: (Dòng 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nêu các tính chất đã áp dụng?
Nhận xét nhắc lại tính chất.
Bài 5:- Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HD trình bày bài giải
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại kiến thức đã ôn tập .
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu: Đặt tính và tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nh¸p.
a) 6195 + 2785 47836 + 5409
b) 5342 – 4185 29041 - 5987
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 2HS đọc.
- 1HS nêu hai quy tắc.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc đề bài.
- Nêu:
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí 
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 	
	Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trờng Sa.
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nớc ta.
	- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
32’
1’
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
a) Vùng biển Việt Nam 
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi : 
+ Câu 1 SGK : 
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam nớc ta
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
+ HS chỉ trên lợc đồ và nêu các nơi có dầu mỏ? 
- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ 
+ Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì?
Rộng
Là bộ phận của biển Đông 
Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ 
Phía Nam có vịnh TháI Lan 
+ Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc ta?
Biển cung cấp muối cần thiết cho con ngời, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,
Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát 
* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích vai trò của biển 
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông . Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như : muối , khoáng sản
b) Đảo và quần đảo 
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ 
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? 
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nớc biển và đại dơng bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận nhóm CH 
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo 
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì? 
- Các nhóm trình bày 
 - Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Ngời dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn : quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nớc mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Vai trò của biển, đảo, quần đảo 
 - Nhận xét giờ học 
Quan sát 
Trả lời
Chỉ bản đồ 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Thảo luận nhóm 
Trình bày 
Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1).
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2).
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu
-Đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
Đặt câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
-Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK, 
V/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
A/Kiểm tra bài cũ :
- Hs đọc đoạn văn đã làm quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích ở tiết trước .
B/ Bài mới : 
1.Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn.
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
3. Luyện tập: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
C/ Củng cố - Dặn dò :
-Gọi HS đọc bài làm của mình .
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 
-HS đọc 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
 Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp Tuần 31
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Triển khai kế hoạch Tuần 32 
II. Đánh giá tình hình tuần 31:
 * Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: 
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, 
 - Soạn sách vở , đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức giữ vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
 */ Công tác khác :
 - 
III/ Kế hoạch tuần 32
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục nhược điểm tuần 31
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 32
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.
* Lao động – Vệ sinh :
- Vệ sinh lớp học , trước sân trường . Lao động theo kế hoạch NT
* Công tác khác :
-Tiếp tục luyện tập Kĩ năng đội viên , tập các bài hát múa của Đội - Sao .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_van_thi_xuan_dung.doc