Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)

Tiết 2: Tập đọc

ĂNG - CO VÁT

I. Mục tiêu:

1. KT: Giúp HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.

 *TCTV: Giúp HS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.

3. GD: GD cho HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết.

 II. ĐDDH:

 - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK ; Bảng phụ.

III. Phương pháp:

 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập.

IV. Các Hoạt động dạy – học:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Ngày soạn: 11/04/2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13/04/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
ăng - co Vát
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
 *TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
3. GD: GD cho HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết.
 II. ĐDDH:
 - ảnh khu đền ăng-co Vát trong SGK ; Bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập.
IV. Các Hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
 (12’)
3. Tìm hiểu bài: 
 (12’)
4. Đọc diễn cảm: 
 (11’) 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Trăng ơi... từ đâu đến” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
* TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
+ L3: Gọi HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1? 
ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 
1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
? ý đoạn 2
? ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? Lúc hoàng hôn.
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Lúc hoàng hôn....từ các ngách!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Ca ngợi... nhân dân Cam-pu-chia.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
Thực hành (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
 * TCTV: Giúp HS làm đúng các bài tập.
 * Dành cho HS khá giỏi: Bài 2.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Luyện tập – thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
(10’)
3. HD làm bài tập:
Bài tập 1: (12’)
ơ* Bài tập 2: (11’)
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
*Ví dụ: Sgk/159.
- Gọi Hs đọc ví dụ.
- Gợi ý cho HS cách thực hiện
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
- GV kiểm tra và HD cho HS thực hiện
- Nx và chữa bài 
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS làm tương tự bài 1.
- HD cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài HCN trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật
Bài giải
 Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
- Nx và chữa bài - đánh giá
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài – nêu KQ
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
Bảo vệ môi trường (tiết2)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, thảo luận, làm được các bài tập.
* Phát triển HS: Biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. GD: GD cho HS biết tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng nhừng việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Phương pháp:
 - Thảo luận, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44: (10’)
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3)
 (10’)
HĐ3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4)
(8’)
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
@ Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người.
@ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo N3: Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. 
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
@ Kết luận: 
@ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường.
@ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
* Kết luận: a, b: không tán thành
c, d, g: tán thành.
@ Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó.
@ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
Kết luận chung: 
- Một số hs đọc ghi nhớ bài.
* HS khá, giỏi: TLCH: Trong thực tế em thấy bạn bè, người thân của em làm ô nhiễm môi trường em sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- HS TL theo nhóm 3
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- Thảo luận
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thảo luận 
- Nêu
- NX – bổ sung
- 2 - 3 HS đọc
- TL
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu: 
1. KT: Sau bài học, hs có thể:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xy và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, ...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bàng sơ đồ.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
 * TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài.
3. GD: GD cho HS ý thức học tập. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, thảo luận, đàm thoại, thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật: (14’)
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật: (14’) 
D. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước
? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a) Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
b) Cách tiến hành:
- Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122.
? Những gì vẽ trong hình?(Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...)
? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? ( ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất,)
? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung? (Khí các-bon-níc, khí ô xi)
? Trong quá trình hô hấp caay thải ra môi trường những gì?(... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.)
? Quá trình trên được gọi là gì? (Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.)
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? ( là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.)
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên (dựa vào mục bạn cần biết)
a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: 
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật:
- Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm.
 - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ. 
- Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt.
- Lớp nx, bổ sung,trao đổi,
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Cho một số HS đọc lại.
- GV củng cố và hệ thống các kiến thức:
- Nx tiết học. Chuẩn bị cho bài 62: 
- 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS - TL
- Báo cáo kq
- NX – bổ sung
- Thảo luận
- Đại diện báo cáo
- NX – bổ sung
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe
 Ngày soạn: 12/04/2009
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14/04/2009
Tiết 1: Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs:
 - Đọc, viết sốđược số  ... 
- NX – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- Chỉ bản đồ
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Thể dục: 
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi : con sâu đo
I. Mục tiêu:
1. KT - KN: - Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Trò chơi: “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học giờ thể dục và tham gia rèn luyện thể dục thể thao để nâng cao sứa khoẻ.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường, bóng
III. Phương pháp: 
 - Luyện tập, thực hành.
IV. ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/ lượng
P2 và T/C
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài TDPTC.
2. Phần cơ bản:
a. Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ:
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu, hs tập đồng loạt.
- Theo dõi và nhận xét, uốn nắn
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích:
- Gv nêu tên động tác, cho một HS thực hiện động tác, theo dõi và nêu những điểm cơ bản của động tác sau đó cho HS tập.
b. Trò chơi: “Con sâu đo”
- Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi cho HS chơi thử 1 – 2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2 – 3 lần
- Theo dõi và HD cho HS thực hiện 
- Nhắc HS bảo đảm kỉ luật để bảo đảm an toàn.
3. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Cho Hs thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
 7’
22'
6’
 GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * *
 @
* * * * *
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn: 15/04/2009
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17/04/2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu(TL câu hỏi ở đâu); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. 
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, phân tích, trả lời câu hỏi và làm đúng các bài tập.
 * TCTV: Giúp HS trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng: 
 - PHT. Bảng phụ. 
III. Phương pháp:
 - Luyện tập, thực hành.
IV. HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Nhận xét:
(10’)
3. Ghi nhớ:
(3’)
4. Thực hành:
Bài tập 1: (5’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (8’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc lại các câu văn và suy nghĩ tìm và nêu ý kiến
- Gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu
- Nhận xét và chốt ý đúng:
+ Các trạng ngữ : Trước nhà; Trên các lề phố...đổ vào – bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu
- Cho HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được
- Cho HS nêu – NX – bổ sung và chữa bài 
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Lấy VD
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và chia lớp thành các nhóm và cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Gọi một số HS lên bảng làm bài
- NX – bổ sung và chữa bài 
+ Các trạng ngữ: Trước rạp; trên bờ; dưới những mái nhà ẩm ướt
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt nội dung đúng:
+ Các trạng ngữ cần thêm: ở nhà; ở lớp; ngoài vườn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS nêu ý kiến
- NX – bổ sung và chốt lời giải đúng.
a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b) c) d): Tương tự
- NX tiết học - CB bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
- Chữa bài
- NX
- Nghe
- HS đọc
- Đọc
- Làm bài 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Nêu
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Đọc
- Đọc
- Làm bài
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nêu
- TL
- Làm bài
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán:
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phếp trừ.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
 *TCTV: Giúp HS nêu được các bước thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
 * K – G: Bài tập 1 dòng 3; bài 3; bài 4 dòng 2, 3.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Luyện tập – thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
ơBài tập 2: (7’)
* Bài tập 3: (4’)
Bài tập 4: (7’)
Bài tập 5: (8’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các số tự nhiên
*TCTV: Gọi HS nhắc lại
- Cho HS thực hiện – 4 HS lên bảng thực hiện
- NX - đánh giá
* K – G : Thực hiện 2 phép tính dòng 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho hS nêu lại cách tìm SH, SBT 
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày kết quả
- NX – bổ sung và chữa bài
a.X + 126 = 480 b. X-209 = 435
 X= 480 - 126 X= 435+209
 X= 354 X = 644
- HD và cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
a+ b = b + a; a- 0 = a.
(a+b)+ c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS nêu cách tính thuận tiện
- Cho HS vận dụng và làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600
 = 1868
b) Tương tự
* K – G : Làm tiếp các phép tính dòng 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài toán và hướng giải bài toán
- Cho HS làm bài – 1 HS lên bảng giải bài 
- NX – chữa bài
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 - 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển.
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- HS đọc
- Nêu
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Đọc
- Nêu
- Làm bài theo nhóm đôi
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Làm bài
- nêu
- NX – chữa bài
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. KT: Nhận biết được đoạn vănvà ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biêt sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng tư duy, quan sát, phân tích, thực hành viết được lại các đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối.
3. GD : GD cho HS ý thức học tập. Luôn biết lắng nghe và học tập bài văn hay.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ. 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, luyện tập, thực hành.
IV.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
(8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (16’)
C. Củng cố – dặn dò: (3’)
- KT bài tập làm ở nhà của HS 
- NX – chữa bài 
- GTB – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn – xác định các đoạn trong bài và TLCH:
? Bài văn có mấy đoạn?(Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.)
? ý mỗi đoạn: 
+ ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- NX – chốt ý đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GVHD HS làm bài - Cho HS làm 
- Gọi HS nêu ý kiến
- Cùng HS nhận xét - bổ sung – chốt ý đúng:
+ Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý và HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu
- Treo tranh ảnh gà trống cho HS quan sát 
- HD và cho HS viết tiếp để tạo thành đoạn văn 
- Gọi một số HS đọc bài viết
- Gv chấm một số bài viết tốt
- Yêu cầu HS sửa chữa bài viết của mình.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 32
- Nghe
- HS đọc 
- HS nêu ý kiến.
- NX – bổ sung
- Đọc
- HS thực hiện 
- Lớp NX, bổ sung
- Đọc
- Qs
- Làm bài
- Đọc bài 
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Âm nhạc:
ôn tập 
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng hát to, đều, rõ lời và đúng giai điệu. Biểu diễn tự nhiên.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. Biết bảo vệ loài voi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thanh phách.
III. Phương pháp :
 - Luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Ôn tập:
HĐ1: Củng cố kiến thức: (15’)
HĐ2 : Trình bày bài hát kết hợp vận động : (15’)
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GTB – Ghi bảng
- Gv trình bày bài hát.
“ Chú voi con ở bản đôn....đẹp tươi”
+ Hát lời 1 của bài hát 
- Gv bắt nhịp cho HS hát lời 1 của bài hát
“ Chú voi con ở bản đôn....của ta”
- Nghe – nhận xét và sửa sai cho HS
- Ôn lời 2 của bài hát: “ Chú voi con thật là khôn .... đẹp tươi”
- Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát.
- Cho cả lớp trình bày bài theo cách hát: Lĩnh xướng và hoà giọng.
- Hát gõ đệm bằng hai âm sắc.
- GV HD HS tập hát kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc
- Cho từng tổ trình bày kết hợp gõ đệm
- Một vài hs khá trình bày:
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ:
- Cho HS thực hiện theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Theo dõi và nhận xét, bổ sung cho các em thực hiện.
- Nhận xét tiết học . Dặn dồ HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Nghe – hát nhẩm theo
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Trình bày
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nguyen_thi_hong_3_cot.doc