Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

2.Bài mới

 a) Giới thiệu bài:

1 . Giới thiệu bài tập 1 :

- Gọi HS đọc bài tập .

- GV gợi ý HS :

- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường dài mấy mét ?

+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?

+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?

- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .

+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ

b) Thực hành :

*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .

- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .

-Nhận xét bài làm học sinh .

d) Củng cố - Dặn dò:

-Nhận xét đánh giá tiết học .

-Dặn về nhà học bài và làm bài.

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH . LỚP 4 -- TUẦN 31
 ( Từ ngày 12	 - 16 / 4 /2010 )
Thứ - ngày
Tiết
Môn học
Tiết PPCT
Bài dạy
212- 4
1
Chào cờ
31
2
Toán
151
Thực hành
3
Tập đọc
61
Ăng- co Vát
4
Lịch sử
31
Nhà Nguyễn thành lập
313 - 4
1
Thể dục
61
Môn thể thao tự chọn.TC Nhảy dây tập thể
2
Luyện từ - câu
61
Thêm trạng ngữ cho câu
3
Toán
152
Ôn tập về số tự nhiên
4
Âm nhạc
31
Ôn 2 bài tập đọc nhạc
414 - 4
1
Tập đọc
62
Con chuồn chuồn nước
2
Mĩ thuật
31
Vẽ theo mẫu: hình trụ, hình cầu
3
Toán
153
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiết 2)
4
Kể chuyện
31
Kể chuyện được chứng kiến, tham gia
515 - 4
1
Thể dục
62
Môn thể thao tư ïchọn.TC Con sâu đo
2
Luyện từ - câu
62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
3
Toán
154
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiết 3)
4
Đạo đức
31
Bảo vệ môi trường
616 - 4
1
Tập làm văn
62
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
2
Toán
155
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
3
Khoa học
62
Động vật cần gì để sống
4
HĐTT
31
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
TOÁN
BÀI DẠY : THỰC HÀNH ( t)
A/ Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị : 
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường dài mấy mét ? 
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ 
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ 
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
 Bài giải : 
 20m = 2000 cm
Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
 2000 : 400 = 5 ( cm )
 Đáp số : 5 cm
1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm .
A 5cm B
* *
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả ( 3 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm ) 
- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 
 A 6cm B
- Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
TẬP ĐỌC
BÀI DẠY : ĂNG - CO VÁT
A. Mục tiêu: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát 
-Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiều bài
 * Luyện đọc:
- GV viết lên và cho HS đọc các tên riêng ( Ăng-co Vát; Cam-pu-chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ.
-Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng câu dài hướng dẫn HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? 
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
 Lúc hoàng hôn , Ăng - co Vát ..... khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
- HS đọc các tên riêng và các chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã
3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Ăng- co Vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai.
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Vào hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách
Nội dung: Ca ngợi Ăng - co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia
đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung 
 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
LỊCH SỬ
BÀI DẠY : NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
-Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
-Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà nguyễn để củng cố sự thống trị.
+Các vua nhà nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+Tăng cường lực lượng quân đội (Với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc.
+Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II.Chuẩn bị :
 -Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
 -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận:
 H. Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802 -1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
 *Hoạt động nhóm:
+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
 +Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?
 +Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ?
 +Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
 GV kết luận: 
4.Củng cố :
 GV cho HS đọc phần bài học .
 5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài: “Kinh thành Huế”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét. 
HS lắng nghe
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
Vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn, Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế.
- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức .
HS đọc SGK và thảo luận.
Không đặt ngôi hoàng hậu, Bỏ chức tể tướng, Vua điều hành mọi công việc: thay đổi các quan trong triều, nắm các quan đầu tỉnh, ...
Xây dựng nhiều thứ quân ( Bộ binh, thuỷ binh, ... )
Xây dựng các trạm ngựa từ Bắc đến Nam để chuyển tin tức.
Những kẻ mưu phản và cùng mưu đều xử lăng trì.( Ông cha con cháu anh em của kẻ đó từ 16 tuổi trở lên đều bị chém đầu. Con trai 15 tuổi trở xuống, mẹ, con gái của kẻ đó phải làm nô tì)
Sự thống trị rất hà khắc, lòng người oán giận.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 2 - TUAN 31.doc