Giáo án Số học 6 - Tuần 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Số học 6 - Tuần 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

I. Mục Tiêu:

- Ôn tập cho HS về tìm ước của một số; HS biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán

II. Chuẩn Bị:

- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.

- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)

Câu 1: Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?

Câu 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 450; 220 (450 = 2.32.52; 220 = 22.5.11)

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1089Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 9 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần (Tiết PPCT: 28) 	 	 LUYỆN TẬP
Mục Tiêu:
Ôn tập cho HS về tìm ước của một số; HS biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
Chuẩn Bị: 
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï.
Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
Tiến Trình Bài Dạy: 
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’)
Câu 1: Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Câu 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 450; 220 (450 = 2.32.52; 220 = 22.5.11)
Tổ chức luyện tập:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung ghi bảng
7’
10’
10’
GV: thế nào là ước của một số a?
GV: Có thể gợi ý câu a:
+ Tìm ước của từng thừa số
+ Sau đó thêm tích của các thừa số đó.
GV: cho HS giải, gọi 3 HS lên bảng trình bày.
GV: gợi ý câu b:
+ cách viết khác của 25 = ?
+ Vậy 25 chia hết cho những số nào?
GV: hướng dẫn câu c tương tự câu b
GV: Hướng dẫn bài 130/50:
+ Cho HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố
+ Tìm các ước của tích đó như bài 129/50
GV: Hướng dẫn bài 131/50 a:
+ Đề bài cho biết điều gì?
+ 2 số tự nhiên nào có tích bằng 42?
GV: Yêu cầu lần lượt từng học sinh trả lời (4 học sinh)
GV: HD câu b tương tự câu a có lưu ý: bài này có thêm điều kiện gì?
GV: Vậy khi tìm a và b các em phải tìm sao cho a < b
HS: nếu ab thì b gọi là ước của a
HS: Nghe giảng
HS: 3 hs lên bảng giải, cả lớp làm
HS: nghe giảng
giải
HS: nghe giảng
HS: nghe giảng
2 HS lên bảng giải
cả lớp làm vào vở
HS: Nghe giảng
+ a.b = 42
+ HS tìm
HS: trả lời
HS: nghe giảng
giải
HS: a < b
HS: nghe giảng
Bài 129/50
a) Các ước của a là: 1; 5; 13; 65
b) Các ước của b là: 1; 2; 4; 8; 16; 32
c) các ước của c là: 1; 3; 7; 9; 21; 63
Bài 130/50
51 = 3 . 17 có các ước là: 1; 3; 17; 51
75 = 3 . 52 có các ước là: 1; 3; 5; 15; 25; 75
Bài 131/50
a) Mỗi số là ước của 42:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) a và b là ước của 30 (a < b):
1 và 30; 5 và 6; 3 và 10; 2 và 15
Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) 
GV: cho HS giải bài 132/50
Hướng dẫn:
+ Do số bi ở các túi bằng nhau, nên để xếp 28 bi vào các túi thì số túi phải là ước của 28
+ Vậy để tìm số túi ta chỉ cần tìm các ước của 28
Đáp án:
Số túi là ước của 28. Vậy số túi có thể là: 1; 2; 4; 7; 14; 28
Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’)
Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải.
BTVN: bài 133/51
Hướng dẫn:
+ Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố
+ Tìm các ước của 111 (giống bài 130/50)
+Viết tập hợp các ước đó (lưu ý phải có )
Xem trước bài mới: “Ước chung và bội chung”
Chuẩn bị:
+ Ôn lại kiến thức bài “Ước và bội”
+ xem lại bài “Tập hợp”
+ Bài tập: 	* Tìm tập hợp các ước, bội của 4; 6? 
* Chỉ ra các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
* Chỉ ra các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10,28.doc