Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Tiết 4:

MÔN:KHOA HỌC:

Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

ơ

I/ Mục tiêu:

 Sau bài học học sinh biết: Kể ra những gì thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.

- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

 Có kỹ năng quan sát nêu nhận xét chứng minh cho kiến thức khoa học.

 Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học.

II/ Đồ dùng

+ GV:

+ HS:

III/ Các HĐ dạy và học

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2: 
Môn:Tập đọc:
Bài: ăng-co-vát
I/ Mục tiêu:
	Biêt đọc diễn cảm 1 đoạn (đọc bài văn với chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu) 
	Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ăng-co-vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
	Học sinh có ý thức học tập, tôn trọng các công trình kiến trúc có giá trị trong nước và ngoài nước.
II/ Đồ dùng
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Dòng sông mặc áo.
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Luyện đọc
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lợt)
- Đọc mẫu.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
b, Tìm hiểu bài
- Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? (ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỷ XII)
- Khu đền chính đồ sộ nh thế nào ?
(Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. 3 tầng hành lang dài gần 1500m. có 398 gian phòng).
- Khu đền chính được xây dựng kì công nh thế nào ?
(Những cây tháp lớn được xây dựng = đá ong và bọc ngoài = đá nhẵn. những bức tờng buồng nhẵn nh mặt ghế đá được ghép = những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít nh xây gạch vữa).
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
(Vào lúc hoàng hôn Ăng-co-vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền, những ngọn tháp cao vút lấp lánh giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dới ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách).
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
c, HD đọc diễn cảm 
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- HD, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. (“Lúc hoàng hôn  từ các ngách”)
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 - 3 học sinh đọc.
3. C2- dặn dò
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3: 
Môn:Toán
Bài: thực hành (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
	Biết được ứng dụng tỷ lệ bản đồ vào hình vẽ 
	Giúp hs biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
	Học sinh có tính cẩn thận, vẽ hình chính xác.
II/ Đồ dùng
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
- Nêu một số đồ dùng để đo đoạn thẳng trên mặt đất ?
- Nhận xét, đánh giá.
1hs nêu, còn lại theo dõi
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Nêu bài toán
- HD cách thực hiện:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm).
. Đổi 20m = 2000cm.
. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5cm.
+ Vẽ vào tờ giấy (vở) 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- Lắng nghe.
- Nghe GV HD, vẽ vào vở.
b, Thực hành
HD HS làm bài tập
Bài 1
- Giới thiệu chiều dài bảng lớp học là 3m.
Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 50m.
- YC hs tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- Đáp số:
+ Đổi 3m = 300cm.
+ Tính độ dài thu nhỏ 300 :50 = 6 (cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
-Lắng nghe.
- làm bài vào vở
- Chữa bài.
 Bài 2
- Nêu bài toán.
- YC hs tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ 1 hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình đó.
- Cho hs ghi lại bài tập đã được chữa
- Lời giải:
+ Đổi 8m = 800cm, 6m = 600cm.
- Chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ:
 600 : 200 = 3 (cm)
- Chiều dài của hình chữ nhật thu nhỏ:
 800 : 200 = 4 (cm)
+ Vẽ hình chữ nhật thu nhỏ có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
- Nêu YC của bài
- Làm bài, chữa bài.
- Ghi lại bài tập đã được chữa.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: 
Môn:Khoa học:
Bài: trao đổi chất ở thực vật 
ơ
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học học sinh biết: Kể ra những gì thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
	Có kỹ năng quan sát nêu nhận xét chứng minh cho kiến thức khoa học.
	Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học.
II/ Đồ dùng
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a,Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
 (14 )
- Cách tiến hành:
- YC hs quan sát hình 1 trang 122 làm việc theo cặp
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình ?
+ Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh ?
(ánh sáng, nớc, chất khoáng trong đất)
+ Những yếu tố còn thiếu để bổ sung (Cácbonic, ô xi)
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? Quá trình đó được gọi là gì ?
(Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cacbonic, nớc, khí ô xi và thải ra hơi nớc, khí cacbonic, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường)
- Kết luận: Tóm tắt lại các ý đã nêu trên.
- Quan sát hình vẽ làm việc theo YC của GV.
- Lắng nghe.
b, Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
 (14 )
-MT: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức, hớng dẫn
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- YC hs làm làm việc theo nhóm: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm, đại diện nhóm trình bày sơ đồ trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
- Kết luận: Nêu mục bạn cần biết.
- Cho hs nêu lại mục bạn cần biết.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
- 2 - 3 hs nêu.
3. C2 - dặn dò
 (3)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 5: 
Môn:Đạo đức:
Bài: bảo vệ môi trường (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	Giúp học sinh hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
	Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch
	Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh nêu. còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a,Tập làm “Nhà tiên tri” BT2 - SGK
 (7)
-MT: Nắm được các tình huống và bàn cách giải quyết.
- Cách tiến hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
- YC các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét đánh giá kết quả thảo luận.
- Kết quả:
a, Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con ngời sau này.
b, Thực phẩm không an toàn, ảnh hởng đến sức khoẻ của con ngời và làm ô nhiễm đất, nguồn nớc.
c, Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mồn đất, sạt núi, giảm lợng nớc ngầm dự trữ.
d, Làm ô nhiễm nguồn nớc, động vật dới nớc bị chết.
đ, Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e, Làm ô nhiễm nguồn nớc, không khí.
- Nhận nhóm, thảo luận.
- Trình bày kết quả.
b,Bày tỏ ý kiến của em (BT3 ) SGK
 (7)
- MT: Biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến trong bài tập.
- Cách tiến hành:
- YC HS đọc bài tập 3 (Sửa lại ý a: Cần bảo vệ loại vật có ích và loài vật quý hiếm). suy nghĩ và bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Cho HS trình bày ý kiến của mình.
- Kết luận:
a, b : không tán thành.
c,d,g tán thành.
- Đọc, suy nghĩ, bày tỏ ý kiến của bản thân.
c, Xử lý tình huống (BT 4)SGK
 (7)
- Mục tiêu: Nắm được các tình huống và xử lý các tình huống đó.
- Cách tiến hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhân xét đánh giá.
- Kết quả:
a, Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác, thoáng hơn.
b, Đề nghị giảm âm thanh.
c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đờng làng.
- Nhận nhóm nhận nhiệm vụ.
- Trình bày kết quả.
d, Dự án “Tình nguyện”
 (7)
- Mục tiêu:Biết tìm hiểu về tình hình môi trường xung quanh, những hoạt động bảo vệ môi trường
- Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- YC các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận:
Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường
- Cho 1 HS nêu lại ghi nhớ trong SGK.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận và báo cáo kết quả.
- Nhắc lại ghi nhớ.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: 
Môn:Thể dục
Bài: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng cách tâng cầu bằng đùi chuyền cầu theo hai nhóm người 
Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150 gam tư thế đúng chuẩn bị ngắm đích ném bóng.
Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT 
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Ngời tâng, ngời đỡ và ngợc lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và t thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- GV nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- GV chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trởng điều khiển.
b. Nhẩy d ...  GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 (3) 
- Cho 1 hs làm bài tập 2 tiết TLV trước
- Nhận xét, đánh giá
 1 hs thực hiện còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu - ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
Bài 1, 2
 (16)
Bài 1,2
- Cho hs đọc nội dung của bài tập 
- YC hs đọc đoạn Con Ngựa và làm bài vào vở
- Cho hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá
- Kết quả:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
2 tai
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
2 lỗ mũi
ơn ớt, động đậy hoài
2 hàm răng
trắng muốt
bờm
được cắt rất phẳng
ngực
nở
4 chân
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
cái đuôi
dài, ve vẩy. trái.
- Nêu nội dung bài.
- Đọc đoạn văn và làm bài.
- Trình bày kết quả.
Bài 3
 (17)
- Cho 1 hs nêu YC của bài tập.
-Treo ảnh một số con vật.
- Cho hs nói tên con vật em chọn để quan sát
- Nhắc hs: Đọc 2 ví dụ (Mẫu) để hiểu YC của bài.
+ Cách quan sát từng bộ phận của con vật.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ phận đó.
+ Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột ở BT 2.
- YC hs làm bài và đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu YC của bài tập.
- Thực hiện theo các YC của GV.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Nhận xét chung giờ học.
- HD hs học ở nhà.
- Lắng nghe.
Tiết 2:
Tự học
Tiếng việt
Tiết 3: 
Luyện Toán
Bài: ôn tập về số tự nhiên (tiếp)
I/ Mục tiêu:
 	So sánh được các số có đến 6 chữ số 
	Giúp hs ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
	Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.
II/ Đồ dùng: 
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 (4)
- Gọi HS lên bảng chữa BT4.
- Nhận xét, đánh giá 
1 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD HS làm bài
Bài 1
 (6)
- Cho 1 HS nêu đầu bài.
- HD hs làm bài: cho hs nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Cho hs làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- Đáp án:
 989 < 1321
27105 > 7985
34579 < 34601
150482 > 150459 
- Nêu đầu bài.
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Làm bài vào bảng con.
Bài 2
 (6)
- Cho HS nêu bài toán.
- HD HS làm bài: So sánh rồi săp xếp các số theo thứ tự từ bé à lớn.
- YC HS làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án:
 a, 999, 7426, 7624, 7642.
 b, 1853, 3158, 3100, 3518.
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
 (6)
- Cho HS nêu YC của bài.
- YC hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa.
- Đáp án:
a, 10261, 1590, 1567, 897.
b, 4270, 2518, 2490, 2476
- Nêu đầu bài.
- Làm bài, chữa bài.
 Bài 1
 (2)
- dòng 3
- YC hs làm bài, nêu kết quả.
- Cho hs chép lại bài đã được chữa.
- Kết quả
8300 : 10 = 830 72600 = 726 x 100
- Hs khá, giỏi làm bài và chữa bài.
- Chếp lại bài đã được chữa.
Bài 4
 (5)
- Cho hs nêu YC của bài
- HD hs làm bài:
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- YC hs làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- YC hs ghi lại bài tập đã được chữa.
- Đáp số:
a, 0, 10, 100.
b, 9, 99, 999.
c, 1, 11, 111.
 d, 8, 98, 998.
- Nêu yêu cầu của bài.
- nghe GV HD làm.
- Làm bài và nêu kết quả.
- Ghi lại bài tập đã được chữa.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài..
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết1: 
Môn:Tập làm văn:
Bài: luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I/ Mục tiêu:
	Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật. Sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
	Rèn kỹ viết bài văn miêu tả con vật.
	Có ý thức sử dụng các từ ngữ miêu tả khi viết văn.
II/ Đồ dùng: 
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Gọi học sinh trình bày BT 3 của tiết TLV trước.
- Nhận xét, đánh giá 
1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
Bài 1
 (7 )
 - Cho 1 HS đọc YC của bài tập 
- YC hs đọc kĩ bài văn con chuồn chuồn nớc trong SGK xác định các đoạn văn trong bài, tìm ý chính của từng đoạn.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả: 
+ Đoạn 1: từ đầu phân vân.
Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nớc lúc đậu 1 chỗ.
+ Đoạn 2: còn lại
Tả chú chuồn chuồn nớc lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- Nêu YC của bài.
- Thực hiện YC của GV.
b, Bài 2
 (7)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- YC hs làm bài: xác định thứ tự của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý .
- Cho hs làm bài, trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mợt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cờm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cờm đẹp.
- Nêu YC của bài tập.
- Suy nghĩ, làm bài.
- trình bày kết quả.
Bài 3
 (19)
- Cho hs nêu nội dung của BT.
- Nhắc hs: Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
+ Viết tiếp câu mở đầu đoạn = cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý)
- Dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
-YC hs quan sát, dựa vào gợi ý để làm bài.
- Cho 1 số hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Mẫu: Chú gà trống nhà em đã ra dáng 1 chú gà trống đẹp. chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là 1 túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khoẻ với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
- Nêu YC của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, trình bày kết quả.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2: 
Môn:Toán
Bài: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
	Giúp Hs ôn tập về phép cộng, trừ các số tự nhiên. Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.)
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
	Rèn kỹ năng cộng trừ các số tự nhiên.
	Học sinh có ý thức học tập, đo đạc chính xác.
II/ Đồ dùng: 
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 3
- Gọi HS lên bảng nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Nhận xét, cho điểm.
1 Hs lên bảng nêu. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD hs làm bài tập
 Bài 1
 (8)
- Cho hs nêu YC của bài.
- YC hs làm bài vào bảng con để củng cố kỹ thuật cộng trừ. (dòng 1,2)
- Nhận xét, đánh giá, 
- Nêu YC của bài.
- Làm bài.
Bài 2
 (7)
- Nêu YC của bài.
- YC hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa.
- Cho hs nhắc lại quy tắc : tìm số hạng cha biết, tìm số bị trừ cha biết”
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, x + 126 = 480
 x = 480 - 126
 x = 354
b, x - 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644 
- Nêu YC của bài.
- Làm bài, chữa bài.
- Nêu quy tắc theo YC của GV.
Bài 4
 (5 )
- Nêu YC của bài.
- YC hs vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cho HS chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu YC của bài.
- Làm bài, chữa bài.
-Bài 3
 (6 )
- Cho hs nêu YC của bài
- Cho hs nhắc lại 1 số tính chất của phép cộng, trừ, biểu thức chứa chữ.
- YC hs làm bài. Chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a + b = b + a a - 0 = a
(a + b) + c = a + (b + c) a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a
- Nêu YC của bài.
- Làm bài, chữa bài.
- Bài 4
- YC hs làm 2,3
- Cho hs chữa bài.
- YC hs chép lại bài tập đã được chữa
- Nêu YC và làm bài.
- Chép lại bài tập đã được chữa.
- Bài 5
 (7 )
- Cho hs nêu đầu bài.
- HD hs các bớc giải.
- YC hs làm bài, 1 hs lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
- YC hs chép lại bài tập đã được chữa.
- Đáp số:
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển vở.
- nêu đầu bài.
- Tóm tắt, giải, chã bài.
- Chép lại bài tập đã chữa.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 3:
 Môn:Chính tả: Nghe - Viết
Bài: nghe lời chim nói
I/ Mục tiêu:
	Giúp học sinh nghe , viết đúng bài: Nghe lời chim nói. Biết cách trình bày bài viết; 	Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ viết sai l/n hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã.
	Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày sạch sẽ, khoa học.
	Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng: 
+ GV: 
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- YC Hs viết 2 - 3 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch.
2 HS lên bảng viết. còn lại làm vào nháp.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, HD học sinh nghe viết 
 (21) 
- Đọc bài chính tả Nghe lời chim nói.
- Nhắc hs cách trình bày bài thơ 5 chữ, khoảng cách giữa các khổ thơ.
- Bài thơ cho em biết điều gì ? 
(Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nớc.)
- Cho học sinh luyện viết 1 số từ khó
- Đọc từng dòng thơ cho hs viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát bài.
- Chấm 1 số bài, nhận xét. 
- lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- luyện viết các từ khó.
- Nghe, viết bài
- Soát lỗi
b, HD học sinh làm bài tập (12)
BT2a,
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
- HD học sinh làm bài.
- YC học sinh làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: 
+ Là, lạch, lãi, làm, lãm, lặn, lẳng, lặp, lẫn, lầy, lẽ, lẹm, liếc, loang loáng, loãng, loá, lợn, lơn, lỡi, lúa.
- này, nãy, nậm, nâng, nấu, nếm, nuốt, nớc, nín, nom, noãn
- Nêu YC của bài
- Nghe Giáo viên HD 
- Làm bài, trình bày KQ.
- Nhận xét.
-
- Bài 3a: (YC hs khá giỏi làm thêm)
- Nêu YC của bài tập
- YC HS làm bài - chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Kết quả: núi băng trôi - lớn nhất - Nam Cực - năm 1956 - núi băng này.
- Nêu YC của bài.
- Làm bài.
- Chữa bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt
Nhận xét chung tuần 31. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_thu_2_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_3_cot.doc