Toán :THỰC HÀNH ( tiếp )
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn tẳng AB thu nhỏ , biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( ví dụ SGK )
- GV nêu bài toán .
- Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m .
- Hãy vẽ đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400
*GV gợi ý HS cách thực hiện
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo cm )
+ Đổi 20m = 2000cm
+ Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
Tuần 31 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 Đạo đức:Bảo vệ môi trường (tiết 2) (Đã soạn bài ở thứ hai tuần 30) Toán :Thực hành ( tiếp ) I. Mục tiêu : Giúp HS Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn tẳng AB thu nhỏ , biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( ví dụ SGK ) - GV nêu bài toán . - Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m . - Hãy vẽ đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400 *GV gợi ý HS cách thực hiện + Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo cm ) + Đổi 20m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm + GV cho HS tự vẽ vào giấy 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5cm 2. Thực hành * Bài 1. - GV giới thiệu ( chỉ lên bảng ) chiều dài bảng lớp học là 3m . - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 - HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ . - GV kiểm tra và hướng dẫn HS chẳng hạn + Đổi 3m = 300 cm + Tính độ dài thu nhỏ 300 : 50 = 6 cm + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm *Bài 2. HS làm tương tự bài 1. - HS chữa bài , GV kết luận lời giải đúng + Đổi 8m = 800cm 6m = 600 cm + Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là 800 : 200 = 4 cm + Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là 600 : 200 = 3 cm + Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm , chiều rộng 3 cm 3. Củng cố dặn dò :Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau Khoa học :Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêuSau bài học HS có thể - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật II. Hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ +Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật - Gv nhận xét cho điểm B. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động1. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật - Bước 1. HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. (122 SGK ) + Kể tên những gì được vẽ trong tranh + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh ( ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất ) có trong hình . + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô- níc, khí ô xi - HS trao đổi trong nhóm 3 phút - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm - Bước 2. Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS lên trả lời +Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống +Quá trình trên được gọi là gì ? - Kết luận như mục bạn cần biết 2. Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật - Bước 1. GV chia nhóm và phát giấy, bút vẽ cho các nhóm - Bước 2. HS làm việc theo nhóm, - các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu sơ đồ trong nhóm - Bước 3. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 Tập đọc :Ăng - co Vát I. Mục tiêu - HS đọc đúng tên riêng, chữ số la mã XII và các từ khó: Ăng - co Vát, tháp lớn, lấp loáng, thốt nốt, thâm nghiêm, mặt trời lặn - Hiểu nghĩa các từ kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, thâm nghiêm - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng - co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Lớp và gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Ba HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt ) - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS, GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu dài Những ngọn tháp . Muỗm già cổ kính - HS đọc ngắt câu dài, HS giải nghĩa từ khó trong phần chú giải - HS luyện đọc cặp đôi, - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? + Du khách cảm thấy như thế nào khi đến Ăng -co Vát? Tại sao lại như vậy + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào ? - HS đọc lướt toàn bài + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - HS đọc to toàn bài + Bài văn cho thấy điều gì ? HS trả lời GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . - Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc đúng - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu " Lúc hoàng hôn các ngách đá " - HS luyện đọc theo cặp - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Lớp và gv nhận xét cho điểm C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học, - Dặn chuẩn bị bài sau Toán :Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về - Đọc viết số trong hệ thập phân - Hàng và lớp : giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - 1 hs làm lại bài tập 2 - Lớp và gv theo dõi nhận xét B. Bài mới *Bài 1. - HS nêu yêu cầu đề bài ( đọc viết các số theo mẫu ) - Gv hướng dẫn HS làm một câu mẫu trên lớp sau đó - HS làm tiếp các phần còn lại - HS chữa bài . - GV lưu ý cách đọc những số có có chữ số 0 ở giữa *Bài 2. - HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ phần mẫu trong SGK để hiểu yêu cầu đề bài - HS làm bài chữa bài . - Gv khắc sâu giá trị của từng chữ số Ví dụ 5794= 5000 + 700 + 90 +4 *Bài 3. HS tự làm a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng số theo hàng và lớp - S nhắc lại tên 3 lớp đã học và mỗi lớp có mấy hàng những hàng nào ? b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một sốthể *Bài 4: HS nêu yêu cầu - HS làm, hs chữa bài - GV có thể cho hs nêu lại dãy số tự nhiên *Bài 5: - Hs nêu yêu cầu của bài làm - Khi chữa Hs có thể nêu +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau Chính tả : nghe lời chim nói I. Muc tiêu - Nghe viết chính xác bài nghe lời chim nói, làm đúng bài tập chính tả phân biệt phụ âm l/ncủa bài II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Hai HS làm miệng bài 3a B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs nghe viết a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ hs theo dõi +Loài chim nối về điều gì? (Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện) b. Hướng dẫn viết từ khó - Y/c học sinh tìm từ khó viết, luyện viết từ khó ( Lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng thanh khiết ) c. Viết chính tả : Gv đọc hs viết d. Thu chấn bài nhận xét 3. Hướng dẫn hs làm bài tập *Bài 2: - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Chia nhóm 4 . yc hs trao đổi tìm từ viết vào phiếu - Gọi một nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ của nhóm mình tự làm . - Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét kết luận lời giả đúng a, Trường hợp chỉ viết với l không viết với n Là, lạch, lãi, làm, lảng, lảnh, lâu b, Trường hợp chỉ viết với n không viết với l này, nãy, năm, nồng, nấu, nèm, nếm c, Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi bả lả, bải hoải, bảng lảng, lởn vởn, bẻo lẻo, bồi hồi d, Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã ỡm ờ, bão bùng, bẽn lẽn, bõ bèn, bỗ bã *Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS tự làm bài, hs chữa bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV kết luận lời giả đúng b, Gv tổ chức cho hs làm phần b tương tự phần a - Gọi hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Thể dục:Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung của môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích - Ôn nhảy dây tập thể yêu cầu thực hiện đúng và nâng cao thành tích II. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu: 6-10’ - Gv nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân đầu gối hông vai. - Tập theo đội hình hàng ngang do GV điều khiển . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 200- 250 m - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ( 2,3 phút ) 2. Phần cơ bản 18- 22 phút a) Môn tự chọn 9-11 phút - Đá cầu 9 phút + Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người + Thi tâng cầu bằng đùi + Cách tổ chức như bài trước b) Nhảy dây 9 phút - HS nhắc lại cách nhảy dây . - Sau đó chia tổ để HS thực hiện tự điều khiển tập 3. Phần kết thúc: 4-6’ - GV cùng HS hệ thống bài - Tập một số động tác hồi tĩnh - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS Khoa học :Động vật cần gì để sống ? I. Mục tiêuSau bài học, học sinh biết - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường II. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Nêu quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường B. Bài mới 1. Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống - Gv chia nhóm , Yêu cầu HS đọc mục quan sát ( 124 sgk ) để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo nhóm , theo sự hướng dẫn của GV - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc cácem đã làm . - Gv điền ý kiến của các em vào bảng 1Thiếu thức ăn 4Thiếu không khí 2.Thiếu nước 5Thiếu ánh sáng 3.Đủ 2. Hoạt động 2. Dự đoán kết quả - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi ( 125 ) + Dự đoán xem con chuột nào chết trước tại sao ? + Những con chuột còn lại sẽ như thế nào +Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường - GV cho HS các nhóm trình bày dự đoán kết quả + 1.sẽ chết sau con chuột ở hình 2 và hình 4 + 2sẽ chết sau con chuột ở hình 4 + 3sống bình thường + 4..sẽ chết trước tiên + 5. sống không khoẻ mạnh - Kết luận như mục bạn cần biết - Gv cho HS đọc ( 3 HS ... iêu:Hs biết - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Tiường Sa - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta - Vai trò của Biển Đông, các đảo đối với nước ta II.Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Kiểm tra bài cũ +Vì sao Đà Nẵng thu hút khách du lịch? - Lớp theo dõi nhận xét B.Bài mới 1.Vùng biển Việt Nam *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Bước 1: Quan sát hình 1 trả lời câu hỏi của mục 1 sgk - Hs dựa vào kênh chữ sgk, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi sau: +Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta - Bước 2: Hs trình bày kết quả trước lớp - Hs chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan - Gv mô tả cho hs xem tranh, ảnh về biển của nước ta phân tích thêm về vai trò của biển Đông với nước ta 2.Đảo và quần đảo *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Gv chỉ các đảo và quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? +Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Bước 1: Hs dựa vào tranh ảnh, sgk, thảo luận theo nhóm các câu hỏi - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam +Các đảo , quần đảo của nước ta có giá trị gì? - Bước 2: Hs các nhòm trình bày kết quả theo từng câu hỏi - Hs chỉ các đảo, quần đảo của từng miền trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo - Gv cho hs xem ảnh các đảo , quần đảo mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. C.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2009 Toán :Ôn tập các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về phép cộng , phép trừ các số tự nhiên. - Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ, giải các bài toán có liên quan đến phép cộng phép trừ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - 1 hs làm lại bài tập 3 - Lớp theo dõi nhận xét B. Ôn tập *Bài 1. - Củng cố kĩ thuật tính cộng tính trừ ( đặt tính thực hiện phép tính) - HS tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau *Bài 2. - HS tự làm bài rồi chữa bài - GV cho HS nêu lại qui tắc tìm một số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết *Bài 3. - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ , biểu thức chứa chữ - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài - GV cho HS nêu tính chất của phép cộng, trừ *Bài 4. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất Ví dụ a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 ) =1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 +6 = ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6 ) = 100 + 100 = 200 - GV khuyến khích HS tính nhẩm *Bài 5. - HS đọc đầu bài nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV cho HS làm bài và chữa bài - Lớp và gv nhận xét Đáp số: 2766 quyển vở C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục tiêu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi ở đâu ? ) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho cho câu II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - HS làm lại bài tập 2 B . Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - Hai HS nối nhau đọc bài tập 1,2 - GV nhắc HS : Trước hết phải tìm CN - VN của câu sau đó tìm trạng ngữ - HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1 suy nghĩ phát biểu . - GV gọi một HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu chốt lại lời giải *Bài 1. - Trạng ngữ phần in đậm trong các câu đã bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng *Bài 2. - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? 3. Phần ghi nhớ - Hai HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . - GV nhắc HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ 4. Phần luyện tập *Bài 1. tiến hành như phần nhận xét - HS phát biểu. GV gọi 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu - Lớp và gv nhận xét chốt lại lời gải đúng Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội . *Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Gv nhắc HS phải thêm đúng trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu - HS làm bài phát biểu ý kiến - 3 HS lên bảng mỗi em làm một câu a) ở nhà, . b) ở lớp, .. c) Ngoài vườn *Bài 3. HS đọc nội dung bài tập nêu yêu cầu - GV hỏi Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ( CN - VN ) - GV cho HS làm cách tiến hành như bài 2 C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ, - Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1,2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1. - HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài . - Tìm ý chính của từng đoạn - GV gọi HS nêu miệng lời giải - HS đọc yêu cầu của bài làm bài cá nhân xác định đúng thứ tự của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí - HS phát biểu ý kiến . GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn ; mời một HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng - GV cho HS đọc lại đoạn văn đã sắp xếp *Bài 3. Một HS đọc nội dung bài tập 3, đọc cả gợi ý . GV nhắc HS + Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn : Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống ( theo gợi ý ) làm rõ chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào ? - GVdán lên bảng tranh gà trống - HS viết đoạn văn . Một số HS đọc đoạn viết. - GV nhận xét, chữa mẫu cho điểm những em viết tốt C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện đoạn văn viết lại vào vở bài tập . - Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Lắp xe đẩy hàng I. Mục tiêu HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng Lắp được từng bộ phận và lắp xe đảy hàng đúng kĩ thuật, đúng qui định Rèn cho các em có tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp ghép, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu bài học 2. Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát và nêu các bộ phận của xe đảy hàng - Nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế 3. Hoạt động 2 Gv hướng dẫn thao tác a. Chọn các chi tiết như sgk b. Lắp từng bộ phận + Lắp giá đỡ, trục bánh xe như hình 2 SGK + Lắp tầng trên của xe và giá đỡ hình 3 sgk + Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe hình 4 c. Lắp giáp xe đảy hàng GV làm theo qui trình trong sgk học sinh quan sát. GV gọi hs thực hiện một vài bước lắp trong qui trình, GV kiểm tra sự hoạt động của xe d. GV hd hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp tiến hành như các bài trước Tiết 2 1. Hoạt động 3 : Thực hành a. HS chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và để riêng từng loại vào nắp hộp - GV kiểm tra và giúp đỡ hs chọn đúng đủ các chi tiét để lắp xe đẩy hàng b. Lắp từng bộ phận - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ - HS thực hành gv lưu ý hs +Lắp các thanh chữ u dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe + vị trí lắp và vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ, 6 lỗ + Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc +Gv quan sát kiểm tra xem hs lắp có đúng không Gv hướng dẫn giúp đỡ những em còn lúng túng c. Lắp xe đẩy hàng GV yêu cầu hs quan sát kĩ hình 1 và nội dung qui trình để thực hành lắp ráp xe đẩy hàng GV lưu ý nhắc nhở hs chú ý đến các vị trí lắp giáp giữa các bộ phận với nhau GV quan sát theo dõi để kịp thời uốn nắn chỉnh sửa cho những hs còn lúng túng 2. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học , Dặn chuẩn bị bài sau Kĩ thuật Lắp ô tô tải I. Mục tiêu Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật đúng quy trình Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp ghép tháo các chi tiết của ôtô tải II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi : Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế Hoạt động 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng . Xếp các chi tiết vào nắp hộp b) Lắp từng bộ phận + Lắp giá đỡ trục bánh xe vào sàn ca bin ( h2 ) + Lắp ca bin ( h3 ) + Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( h 4 ) c) Lắp ráp ô tô tải + Kiểm tra sự chuyển động của xe d) Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học , Dặn chuẩn bị bài sau Tiết 2 1. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải a) HS chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận GV gọi HS đọc phần ghi nhớ, sau đó yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung để lắp HS lắp GV lưu ý HS một số điểm sau + Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài + Khi lắp ca bin cần chú ý lắp tuần tự theo hình 3a,3b,3d để đảm bảo đúng qui trình GV theo dõi và uốn nắn kịp thời c) Lắp ô tô tải - HS lắp theo các bước trong SGK - Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau - Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch - GV uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng 2. . Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học, Dặn chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: