I. Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mờy giờ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4. năm 2010 TOÁN Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia. II. Các hoạt động dạy - học: 4p 28p 3p A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết? + Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động: 4p 17p 7p 5p 2p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. ? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài ? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 4p 17p 12p 2p A. Kiểm tra: HS: 2 HS lên làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức xin lỗi – sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng. CHÀO CỜ Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 KHOA HỌC ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học: Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật III. Các hoạt động dạy - học: 4p 14p 15p 3p Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm. - Phân chúng thành các nhóm. VD: + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Trình bày lên giấy khổ to. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì? + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không? + Bước 2: GV cho HS chơi thử. 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về học bài , chuẩn bị bài sau. TOÁN Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động: 4p 28p 3p A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3 600 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mờy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy – học: 4p 10p 2p 16p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải: Trạng ngữ: Đúng lúc đó - bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các trạng ngữ là: + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần Hà Nội, * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ. - GV cùng cả lớp chữa bài: a) + Mùa đông, + Đến ngày đến tháng, b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, + Có lúc 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. - Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục tiêu: *GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môI trường thiên nhiên. 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện phối hợp với điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động: 4p 13p 14p 4p A. Kiểm tra: Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa SGK phóng to treo bảng. HS: Cả lớp nghe. HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể trong nhóm: HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3 em. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể trước lớp: - 1 vài tốp thi kể từng đoạn trước lớp. - Thi kể cả câu chuyện trước lớp. - Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi để các bạn trả lời. * GDBVMT: Qua câu chuyện này các em học được gì ở nhân vật chính trong truyện? Học tập ý chí vượt qua mọi khó khăn gian khổ để sống, tồn tại trong môI trường sống hết sức khắc nghiệt. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. THỂ DỤC Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, bóng III. Các hoạt động: 7p 22p 6p 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ. ... . HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Một số động tác khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Ném bóng: - Ôn 1 số động tác bổ trợ. - Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném. b. Nhảy dây: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Thi vô địch tổ tập luyện. HS: Thi theo hàng ngang hoặc vòng tròn. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Đi đều và hát. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 KỸ THUẬT Lắp ô tô tải (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của xe . II. Đồ dùng: - Mẫu xe có thang đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: 4p 28p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình lắp xe ô tô tải. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS thực hành lắp xe ô tô tải: a. Chọn chi tiết: HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: HS: 1 em đọc ghi nhớ trước khi lắp. - GV nhắc các em cần lưu ý khi lắp (SGV) - Quan sát kỹ hình trong SGK. c. Lắp ráp xe ô tô tải: HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng. - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng. - GV nhắc HS lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ, thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. HS: Trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp xe có thang. TOÁN Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy - học: 4p 28p 3p A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài. - Một HS nêu kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét: Khoanh vào c. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. ; ; - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. + Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số. HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. a) b) c) ; ; Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30 Ta có: + Bài 5: Cho HS nhận xét: ; ; ; rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số ( và ), có cùng tử số ( và ) để rút ra kết quả: > ; > Vậy các phân số được sắp xếp từ bé đến lớn là: ; ; ; . 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về nhà học bài. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật. II. Đồ dùng: Ảnh trong SGK, tranh ảnh 1 số con vật. III. Các hoạt động dạy - học: 4p 28p 3p A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: HS: Quan sát hình minh họa con tê tê. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi, suy nghĩ làm bài. Với câu b, c các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy để trả lời miệng. - Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải (SGV). * Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật để HS tham khảo, nhắc các em: + Quan sát hình dáng bên ngoài. + Không viết lặp lại đoạn tả gà trống bài trước. HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm giấy khổ to. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình cho cả lớp nghe. - GV chọn 1 - 2 bài viết tốt dán lên bảng. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm học hỏi * Bài 3: GV nhắc HS: + Quan sát con vật mà mình yêu thích, chọn tả những đặc điểm lý thú. + Nên tả con vật mà các em vừa tả ngoại hình. HS: Đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ viết đoạn văn tả con vật vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - Một số HS làm vào phiếu lên dán trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết đoạn văn tả con vật. KHOA HỌC Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 4p 14p 15p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK. + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu ? Quá trình trên được gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. => Kết luận: (SGV). 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. * Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. * Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 TOÁN Ôn tập các phép tính với phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số. II. Các hoạt động dạy - học: 4p 28p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: a) Yêu cầu HS tính được cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. b) Tương tự như phần a. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên làm trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng. - Cả lớp nhận xét. a) b) + Bài 4: - GV hướng dẫn HS phân tích đầu bài toán. HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Giải: a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b) Diện tích vườn hoa là: (m2) Diện tích xây bể nước là: (m2) Đáp số: a) vườn hoa. b) 15 m2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy III. Các hoạt động dạy học: 4p 10p 2p 16p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 1a. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. - 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn. - GV chốt lại lời giải: Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai Câu b: Vì rét, Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm trên băng giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. * Bài 3: - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nối nhau đọc câu mình đã đặt. TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: 4p 28p 3p A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Từng HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận câu trả lời đúng: Ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu) ® Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài (2 câu cuối) ® Kết bài mở rộng. Ý c: + Mùa xuân là mùa công múa ® Mở bài trực tiếp. + Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp. ® Kết bài không mở rộng. * Bài 2: - Nối nhau đọc mở bài vừa viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt. * Bài 3: - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp. - Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay. - 2 - 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài. - GV chấm điểm bài viết hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết nhiều cho quen. SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
Tài liệu đính kèm: