Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
2. Kỹ năng:
- Giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài, hiểu nội dung truyện 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Đọc diễn cảm bài văn 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh trong SGK - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài:Gới thiệu chủ điểm và bài đọc qua tranh b) Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó, sửa giọng đọc cho HS - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫm toàn bài *Tìm hiểu bài: +Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc nọ buồn chán như vậy? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? +Kết quả ra sao? +Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối của đoạn này? +Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? - Phần đầu của chuuyện muốn nói với chúng ta điều gì Ý chính:Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, vị đại thần, nhà vua, viên thị vệ) - Cho học sinh thi đọc - Nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà luyện đọc - Báo cáo sĩ số - 2 học sinh đọc bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh SGK - Đọc, chia đoạn - Nối tiếp đọc đoạn - Luyện đọc theo nhóm - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe -1 học sinh đọc đoạn 1 - Trả lời (Ở vương quốc nọ: Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn. Mọi người rầu rĩ, héo hon ) -Trả lời (vì cư dân ở đó không ai biết cười) - Một học sinh đọc đoạn 2 - Trả lời (Vua cử một viên đại thần để đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười ) -Trả lời (Sau một năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã gắng hết sức mà học không vào) - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Trả lời (Bắt được một người đang cười sằng sặc ngoài đường) -Trả lời (Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào triều) - Trả lời 2 HS đọc lại ý chính - Nghe, luyện đọc theo cách phân vai - 4 học sinh thi đọc - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Về luyện đọc Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2. Kỹ năng: - Giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng tính: 1295 + 105 + 1460=? 121 + 85 + 115 + 469 =? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: - Đọc yêu cầu bài tập - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt bài làm đúng - Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét, chốt bài làm đúng 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài - Hát - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Bài 1: Đặt tính rồi tính - Lắng nghe - Làm bài vào bảng con - Lần lượt làm trên bảng lớp - Theo dõi a) 2057 × 13 428 × 125 3167 × 204 × 2057 13 × 428 125 × 3167 204 6171 2057 2140 856 12668 6334 26741 428 646068 53500 b) 7368 : 24 13498 : 32 285120 : 216 7368 24 13498 32 285120 216 0168 307 069 421 0691 1320 00 058 26 0432 0000 Bài 2: Tìm - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết - Làm bài rồi chữa bài - Theo dõi a) 40 × x = 1400 = 1400 : 40 = 35 x : 13 = 205 x = 205 × 13 x = 2665 Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả a × b = b × a a : 1 = a (a × b) × c = a × ( b × c) a : a = 1 (a ≠ 0) a × 1 = 1× a 0 : a = 0 (a ≠ 0) a × (b×c) = a × b + a × c Bài 4: - Nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả 13500 = 135 × 100 257 > 8762 × 0 26 × 11 > 280 320 : (16 ×2) = 320 : 16 : 2 1600 : 10 < 1006 15 ×8 × 37 = 37 × 15 × 8 - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Lịch sử: KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu về lịch sử Việt Nam qua tranh ảnh, sách vở 3. Thái độ: - Tự hào vì Huế được công nhận là Di sản văn hóa Thế giới II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình trong SGK, một số hình ảnh về kinh thành Huế - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu một số dẫn chứng cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Trình bày hoàn cảnh ra đời của kinh đô Huế? - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát ảnh ở SGK, yêu cầu học sinh làm việc và nêu những nét đẹp của các công trình đó? - Hệ thống lại để học sinh thấy được sự đồ sộ của các công trình kiến trúc, lăng tẩm ở Huế Cho HS quan sát tranh về KT Huế - Nhận xét, kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận Huế là Di sản văn hóa thế giới * Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài - Hát - 2 học sinh trình bày, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc và nối tiếp mô tả - Thảo luận nhóm, thống nhất về vẻ đẹp của công trình trong ảnh - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát tranh - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài Đạo đức: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số biển báo giao thông đường bộ phổ biến - Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông 2. Kỹ năng: - Nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị một số biển báo hiệu giao thông đường bộ - Học sinh: Quan sát trên đường đi và vẽ 2 – 3 biển báo hiệu mà các em thường gặp và giải thích mình đã nhìn thấy biển báo đó ở đâu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài - Gọi một số nhóm dán bản vẽ về biển báo giao thông mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy biển báo đó ở đâu? - Hỏi cả lớp xem đã nhìn thấy biển báo đó chưa? * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới - Đưa ra biển báo hiệu giao thông đường bộ - Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển - Biển vẽ này thuộc nhóm biển báo nào? - Căn cứ vào hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì? - Đưa ra 3 biển: 208; 209; 233 và hỏi học sinh tương tự như với những biển báo ở trên + Căn cứ vào đặc điểm nói trên, em biết biển báo hiệu này thuộc nhóm biển báo nào? - Nêu nội dung của các biển báo trên để học sinh nắm được. (Biển báo số 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên + Biển báo số 209: báo hiệu nơi giao nhau với tín hiệu đèn + Biển báo số 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác) 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh đi đường thực hiện theo biển báo hiệu, thấy có biển báo mới thì ghi lại để đến lớp cùng thảo luận - Hát - Chuẩn bị bài - Thực hiện yêu cầu - Lớp quan sát, nêu ý kiến - Vài học sinh nêu - Nhắc lại ý nghĩa các biển báo và nơi thường gặp các biển báo này - Quan sát - Nêu nhận xét + Hình tròn: nền trắng, viền màu đỏ. Hình vẽ màu đen (Đây là các biển báo cấm, người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo) - Nêu nội dung biển báo + Biển 110: Hình tròn, nền trắng viền đỏ; hình vẽ chiếc xe đạp + Biển 122: Có hình 8 cạnh đều nhau nền đỏ, có chữ: STOP; ý nghĩa: dừng lại - Suy nghĩ, trả lời (Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn) - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe - Về học bài, thực hiện yêu cầu Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các phép tính 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài 2057 × 13 =? 7368 : 24 =? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: - Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét, chốt bài làm đúng: Hướng dẫn học sinh tìm: + Tổng số vải bán được trong hai tuần + Số ngày bán trong hai tuần đó - Làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp: 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức có liên quan đến các bài tập đã làm, làm bài tập 5 - Báo cáo sĩ số + Hát - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp - 1 học sinh làm trên bảng lớp a) Nếu m = 952; n = 28 thì m + n = 925 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m × n = 925 × 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: -Nêu yêu cầu bài tập - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Làm bài vào nháp, 2 học sinh làm trên bảng lớp a) 12054 : (15 + 67) = = 12054 : 82 = 147 b) (160 × ... c sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về: + Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh + Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất + Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống 2. Kỹ năng: Kĩ năng phán đoán, giải thích một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Hình trang 138, 139 (SGK). Giấy A0, bút dạ, phiếu ghi các câu hỏi III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Ai nhanh, ai đúng - Chia nhóm, phát phiếu, bút vẽ cho các nhóm - Cùng cả lớp nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Cho học sinh lên bốc thăm câu hỏi ghi trong phiếu sau đó trả lời * Hoạt động 3: Thực hành - Cho học sinh thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2 * Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống - Chia lớp thành hai đội, cử đội trưởng - Cho học sinh bốc thăm chọn đội đặt câu hỏi trước - Nêu luật chơi: đội này hỏi đội kia, nếu đội kia trả lời đúng mới được đặt câu hỏi lại. Đội nào có nhiều câu hỏi và câu trả lời chính xác đội đó thắng cuộc - Cùng tổ trọng tài tính điểm, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra định kì cuối kì II - Hát - 2 học sinh - Thi đua thể hiện nội dung của một câu trong mục: Trò chơi (SGK) một cách nhanh, đúng, đẹp - Cử đại diện trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lần lượt lên bốc thăm, trả lời câu hỏi - Thực hành theo yêu cầu - Đội trưởng lên bốc thăm - Nghe luật chơi - 2 đội tham gia chơi - Đội trưởng bốc thăm - Các đội tham gia chơi - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc - Lắng nghe - Về học bài Kể chuyện: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (t3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: SGK, Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng (như tiết 1) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Viết đoạn văn tả cây xương rồng - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa SGK - Giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài - Nhận xét, bổ sung - Chấm điểm bài viết tốt 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại, tiếp tục ôn tập đọc - HTL - 2 học sinh - Bốc thăm, đọc bài - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Viết đoạn văn - Nối tiếp đọc đoạn văn - Lắng nghe - Về học bài Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG (t4) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về các kiểu câu đã học, ôn luyện về trạng ngữ 2. Kỹ năng: Có kĩ năng làm các bài tập liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Luyện tập - 1 học sinh đọc câu chuyện “Có một lần” SGK - Gọi vài em nêu kết quả bài làm Tiến hành tương tự bài 2 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh chưa có điểm kiểm tra tiếp tục luyện đọc và HTL Bài tập 1: Đọc truyện “Có một lần” - Đọc truyện SGK Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Đọc lướt lại truyện, thực hiện yêu cầu bài tập 2 - Nêu kết quả bài làm - Theo dõi * Câu hỏi: Răng em đau phải không? * Câu cảm: Ôi, đau răng quá! Bọng răng sung của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! * Câu khiến: - Em về nhà đi! - Nhìn kìa * Câu kể: Các câu còn lại trong bài văn Bài tập 3: - Làm bài, nêu kết quả - Theo dõi * Lời giải đúng: - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian Có một lần, trong giờ tập đọc tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm - Lắng nghe - Về học bài Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về các số tự nhiên + Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng + Tính giá trị của biểu thức + Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành 2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung - Đọc số, yêu cầu học sinh viết bảng con - Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK, gọi học sinh lên bảng - Chữa bài, nhận xét: - Chữa bài - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh trả lời: + Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm gì? + Hình chữ nhật và hình bình hành có đặc điểm gì? 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm phần còn lại của bài tập 2, 3 (ý d + c) - Hát Bài 1: Viết các số - Đọc đề bài - Viết bảng con - Theo dõi a) 365847 b) 16530466 c) 105072009 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Đọc đề bài - Làm bài, lên bảng chữa bài - Theo dõi a) 2 yến = 20 kg b) 5 tạ = 500 kg 5 tạ = 50 yến c) 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 10 tạ 3tấn 90kg = 3090kg 2yến 6kg = 26 kg 5tạ 75kg = 575 kg 9tạ 9kg = 909 kg 4 tấn = 4000 kg 7000kg = 7 tấn tấn = 750 kg Bài 3: Tính - Đọc đề bài - Làm bài, chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài Nhận xét a) b) Bài 4: - Đọc đề bài - Làm bài vào vở - Lên bảng giải bài - Theo dõi Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh giỏi là: 35 : 7 × 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh Bài 5: - Đọc đề bài - Trả lời (các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau) (Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Tập làm văn: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC HTL (T5) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - HTL 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Nói với em 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL - Thực hiện như tiết 1 c) Nghe viết bài: Nói với em - Đọc 1 lần bài: Nói với em - Nhắc các em cách trình bày bài thơ, lưu ý các từ ngữ dễ viết sai - Nói về nội dung bài thơ: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ - Đọc cho học sinh viết bài - Đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm một số bài, nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài thơ: Nói với em - Hát - Bốc thăm, đọc bài - Theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ - Lắng nghe, viết từ khó ra nháp - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe, viết bài - Nghe, soát lỗi - Lắng nghe - Về luyện đọc Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên và chọn được các chi tiết để lắp, ghép mô hình tự chọn 2. Kỹ năng: Lắp được từng bộ phận, lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện tháo, lắp các chi tiết của mô hình II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Giáo viên: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bộ lắp ghép của học sinh 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Chọn mô hình để lắp ghép - Đến từng bàn quan sát, giúp đỡ em còn lúng túng * Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - Chọn những sản phẩm đẹp, chắc chắn để trưng bày sản phẩm 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà tìm tòi, lắp ghép một số mô hình - Hát - Chuẩn bị - Chọn, lắp ghép (cá nhân) - Trưng bày theo bàn - Xếp loại theo ý thích - Lắng nghe - Về học bài Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HTL (tiết 6) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL. Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu (SGK) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL: - Kiểm tra số học sinh còn lại tương tự tiết 1 c) Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu: - Chú ý miêu tả đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại - Về làm thử bài tập ở tiết 78 giờ sau kiểm tra - Hát - Bốc thăm, đọc bài - Đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa - Lắng nghe, viết bài - Lắng nghe - Về học bài Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU Khoa học: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Địa lý: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 Sinh hoạt lớp: NHẬN XÉT TUẦN I. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần: 1. Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ - Ôn thi, thi tốt các môn: Toán, Tiếng Việt, khoa, sử, địa - Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến 2. Nhược điểm: Còn có em chưa thật chăm học II. Phương hướng tuần sau: - Ôn luyện lại những kiến thức học sinh nắm chưa chắc - Luyện đọc - Hoàn thành chương trình năm học
Tài liệu đính kèm: