Tiết 156. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
- HS tự giác chuẩn bị và làm bài, có ý thức phấn đấu học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 32 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 1. Chào cờ- 2. Đạo đức Tiết 32: Dành cho địa phương ( tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người. - Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa. - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng: - SGK + VBT. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: ? Vì sao chúng ta phải bảo vệ các công trình công cộng ? ? Em đã làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? - Nhận xét. B.dạy Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ vân dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập tình huống. 2. Nội dung : Hoạt động 1. Xử lí tình huống . - Chia lớp thành 3 nhóm, cho thảo luận và sử lí tình huống . ? Bạn Minh lớp ta rủ bạn Quân vẽ bậy lên cửa lớp. Nếu là em, em sẽ làm gì ? - Gọi các nhom trình bày. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau: 1. Lớp 4B quét sạch cầu thang và lớp học. 2. Cùng bẻ cành cây của trường . 3. Nam đổ đống rác vừa quét vào góc tường của lớp 5A. 4. Tổ 4 của lớp 4A nhặt rác ở sân trường. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. =>Giảng : Để có một môi trường xanh sạch đẹp đã có biết bao nhiêu người đóng góp của cải, vật chất thậm chí đổ cả xương máu. Bởi vậy mỗi chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng . Hoạt động 3: Thi vẽ . - Đề tài : Chúng em bảo vệ môi trường sống. - Cho HS vẽ cá nhân. - Cho HS trình bày sản phẩm và nói ý tưởng. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại nội dung. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sóng hàng ngày. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm . - HS lần lượt đóng vai xử lí tình huống . - Thảo luận cặp đôi. -> Đúng : Vì việc làm đó góp phần bảo vẹ môi trường xanh đẹp hơn. -> Sai : Vì làm như vậy là phá hoại cây xanh và làm ảnh hưởng đến cảnh quang cũng nhe môi trường xung quanh. -> Sai: Vì làm như thế là không trung thực cũng như càng làm cho trưởng thêm bẩn hơn. -> Đúng : Vì làm như thế góp phần làm cho trường lớp sạch hơn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe. - HS vẽ cá nhân. - 5->7 HS trình bày. - HS trình bày sản phẩm. 3. Toán Tiết 156. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Biết đặt tớnh và thực hiện nhõn cỏc số tự nhiờn với cỏc số cú khụng quỏ 3 chữ số (tớch khụng quỏ sỏu chữ số). - Biết đặt tớnh và thực hiện chia số cú nhiều chữ số cho số khụng quỏ hai chữ số. Biết so sỏnh số tự nhiờn. - HS tự giác chuẩn bị và làm bài, có ý thức phấn đấu học tốt. II. Đồ dùng dạy học: SGK, nháp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm các bài tập1/162(dòng 1,2) - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(dòng 1,2)/163 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vở - Gọi hs chữa bài . - Nhận xét, ghi điểm. - Chốt về cách đặt tính và thực hiện tính nhân, chia. Bài 2/163 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vở - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tìm x. - Nhận xét, ghi điểm. Chốt cách tìm thành phần chưa biết. Bài 4/163 Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm VBT. - Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích . - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố - GV củng cố về cách đặt và thực hiệnphép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết và so sỏnh số tự nhiờn. d. dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài: làm bài tập tiết 156 trong vbt. - Chuẩn bị: ôn về phép tính nhân chia với số N. - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - 1 em nêu. - Tự làm vào vở - Lần lượt 2 em chữa bài. - Nhận xét cách đặt tính và tính. 1 em nêu. - Tự làm vào vở - Lần lượt 2 em chữa bài. a. 40 x X = 1400 b. x : 13 = 205 X = 1400 : 40 x = 205 x 13 X = 350 x = 2665 - 1 em đọc. - hs làm việc cá nhân. - 2 em làm bảng. - nhận xét, chữa bài. 5. Tập đọc Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trụi chảy, lưu loỏt toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phự hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vụ cựng tẻ nhạt, buồn chỏn (trả lời được cỏc CH trong SGK). - HS biết nở nụ cười thân thiện với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động day- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS a bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi. ? Nội dung chính của bài là gì? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Tên chủ điểm tuần này là gì? ? Chủ điểm gợi cho em về điều gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. => GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2. Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp kết hợp: + Lần 1: đọc + sửa phát âm. + Lần 2: đọc + giảng từ khó : Nguy cơ, thân hình, du học . + Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc lướt. ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? ? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? - GVnhận xét,bổ sung, ghi bảng => Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mát chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhật đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh tao để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đạu thần đi du học môn cười. Vậy kq ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2. * Đoạn 2 + 3 : Yêu cầu HS đọc thầm. ? Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ? ? Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ? ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? ? Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. => Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài. - GV kết luận, ghi bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 4. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai ? Cần đọc bài với giọng ntn ? - Đưa đoạn luyện đọc: Đoạn 2 + 3 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3 - Tổ chức thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố ? Qua bài học em học em thấy cuộc sống néu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ? - GV chốt nd bài, cách đọc bài cho phù hợp với nội dung. 6. Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: + Đọc kĩ bài từ 7 – 10 lần và thuộc nd chính của bài. + Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không đề. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. + Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống. + Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. + Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - HS đọc nối tiếp 3 lượt. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc. - Lắng nghe GV đọc. - Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ. Trên những mái nhà . - Vì dân cư ở đó lkhông ai biết cười. - Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười. 1. Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười - HS chú ý lắng nghe. - Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi. Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài. Không khí triều đình ảo não. - Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. 2. Ga-Nói về việc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại. 3. Hi vọng mới của triều đình. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm tìm ND bài. - HS phát biểu . * ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - 4 HS đọc bài. - HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo tưng nhân vật trong bài. Vị đại thần vừa xuất hiện đã Đức vua phấn khởi ra lệnh. - HS quan sát. - HS đọc bài theo nhóm 3. - 3->5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS nêu lại ND bài. Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 1. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 32: Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đỳng bài chớnh tả , biết trỡnh bày đỳng đọan văn trớch. - Làm đỳng bài tập chớnh tả phương ngữ 2b. - HS có ý thức rèn chữ viết và cách trình bày bài viết II. Đồ dùng: - Bảng phụ, khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết ra nháp. - Nhận xét và cho điểm . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ nghe viết lại đoạn " Ngày xửa ngày xưa trên những mái nhà " trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập phân biệt s/x, hoặc o / ô / ơ. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Trao đổi về nội dung đoạn văn . - Gọi HS đọc văn ? Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì ? ? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sóng ở đây tẻ nhạt, buồn chán ? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết những từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: ? Nêu cách trình bày? ? Nêu tư thế viết? - GV nhắc nhở HS tên bài lùi vào 2 ô, viết các dòng sát lề - GV đọc bài cho hs viết d. Soát lỗi, chấm bài: - Chấm 5->7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Phát giấy, bút dạ. - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. - Nhân xét, bổ sung và chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. - Trai, trái, trâu, trầu, trấu, trẩu, ... - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. + Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười . + Những chi t ... khu vực: Vịnh Bắc Bộ, Biển miền Trung, Biển phía Nam và Tây Nam) - Hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Gọi các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung theo từng vùng biển. - Gọi 1 số em trình bày lại nội dung 2. + Hoạt động sản xuất chính của người dân những vùng đảo này là gì? - Kết luận chung về vị trí vai trò của đảo và quần đảo nước ta. Gv giới thiệu cho HS biết vùng biển Hải Hà có đảo Cái Chiên, cuộc sống của người dân trên xã đảo chủ yếu khai thác và đánh bắt hải sản và trồng hoa màu. Ngoài ra còn có 1 số đảo nhỏ như đảo Miều, đảo Tọn... - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn - Phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp. - Tổ chức cho hs chơi. - Tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động kết thúc - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. (đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài) - 2 em trả lời. Lớp nhận xét. - Quan sát, lắng nghe. * Thảo luận nhóm. - Quan sát. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả: + Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: Vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan ( 2-3 em) + Những giá trị mà biển Đông mang lại cho nứơc ta: Muối, khoáng sản ( dầu mỏ), hải sản, du lịch, cảng biển ... - 2-3 em lần lượt trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em trình bày. * Thảo luận nhóm 4 - 2 em trả lời theo ý hiểu; + đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn những lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. + Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. - Thảo luận và trình bày: + Vịnh Bắc Bộ: đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. + Biển miền Trung; Quần đảo Hoàng Sa, trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quốc (Bình Thuận). + Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo. - 2-3 em trình bày. + đánh bắt hải sản, làm nước mắm, phát triển du lịch. - 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm. * Hoạt động cả lớp + Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp. Đội 1: 1. Đảo nào là đảo đuôi rồng Tiền tiêu Tổ quốc- Biển Đông sóng ngàn? ( Đảo Bạch Long Vĩ) 2. Đảo nào xưa ngục trần gian Mấy đời đế quốc dã man nhốt tù? ( Đảo Côn Đảo) Đội 2: 1. Vịnh nào sóng biếc mênh mông Núi non giăng hàng ngàn ngọn gần xa Kỳ quan vũ trụ chẳng ngoa Năm châu khen ngợi, đúng là cảnh tiên? ( Vịnh Hạ Long) 2. Nơi nào có đảo Cô Tô Năm xưa đã được Bác Hồ về thăm? ( Tỉnh Quảng Ninh) Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 1. Tập làm văn Tiết 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu: - Nắm vững kiến thức đó học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miờu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài giỏn tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yờu thớch (BT2, BT3). - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II.Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : - Gọi 1HS đọc bài văn tả hình dáng con vật - Gọi 1 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật. - Nhận xét cho điểm từng HS . B. dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : ? Có những cách mở bài nào ? ? Có những cáhc kết bài nào ? - Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập ? Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ? Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ? Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ? ? Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ? => GVKL : Kiểu MB gián tiếp và KB mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Các em hãy cùng thực hiên viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài - Gọi HS làm bài vào giấy khổ to và dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em. - Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. Bài 3 . - GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. - 2 HS nêu - HS khác nhận xét. - Mở bài trực tiếp và gián tiếp - Kết bài mở rộng và không mở rộng. - Lắng nghe - HS trả lời. - Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh. -> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng. + Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa . + Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to. - HS đọc bài của mình . VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa. 2. Toán Tiết 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục đích yêu cầu . Giúp HS ôn tập về : - Tỡm một thành phần chưa biết trong phộp cộng, phộp trừ phõn số. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - 4 miếng bìa hình tam giác vuôg kích thước như bài 4 SGK - 1 tờ giấy hình thoi III. Hoạt động dạy học Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 4a,b/167 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Cho HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp . - Nhận xét, kết luận kết quả. Bài 2 - Thực hiện tương tự bài 1, yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài Bài 3 - Gọi hs đọc bài. - Yêu cầu hs làm vở, 2 em làm bảng. - Gọi hs trình bày kết quả, giải thích cách làm, nhận xét. -C. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - CB bài sau: Ôn tập các(tiếp) - 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp - hs tự làm bài và chữa bài hs đọc bài. hs làm vở, 2 em làm bảng. a) +x =1 b) -x= x =1- x= - x = x= 4. Khoa học Tiết 64 : Trao đổi chất ở động vật I. Mục đích yêu cầu - Trỡnh bày được sự trao đổi chất của động vật với mụi trường:động vật thường xuyờn phải lấy từ mụi trường thức ăn, nước uống, ụ-xi và thải ra cỏc chất cặn bả, khớ cỏc-bụ-nớc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với mụi trường bằng sơ đồ. - Có ý thức bảo vệ động vật. II.Đồ dùng dạy - học - Hình trang / 128 / SGK III/ Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ ? ĐV thường ăn gì để sống ? ? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ? - GV nhận xét ghi điểm. B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Trao đổi chất ở động vật qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1.Trong quá trình sống ĐV lấy gì và thải ra môi trường những gì ? - Cho HS quan sát hình 128 SGK. ? Hình vẽ những con vật gì ? - GV cùng HS nhận xét bổ sung ? Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? ? ĐV thường xuyên thải ra môi trường nhừng gì trong quá trình sống ? ? Quá trình trên gọi là gì ? ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ? Hoạt động 2. Sự trao đổi chất giữ ĐV và môi trường. ? Sự trao đổi chất ở ĐV và môi trường diễn ra ntn ? - Treo sơ đồ trao đổi chất ở ĐV cho HS quan sát và mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường. - Gọi HS nối tiếp nêu. -> GVKL : Hoạt động 3. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn vẽ sơ đồ. - Gọi 2 đại diện lên thi vẽ. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn thong tự nhiên - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét - Lắng nghe Hoạt động theo nhóm - HS quan sát SGK - HS nối tiếp nêu. -> Có 4 loài ĐV và các loài thức ăn của chúng. Bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn loại ĐV nhỏ dưới nước. Các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. -> Để duy trì sự sống ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường : Thức ăn , nước uống, khí . -> Trong quá trình sống ĐV thường xuyên thải ra khí , phân, nước tiểu. -> Trao đổi chất ở ĐV. - HS trả lời. -> Hàng ngày ĐV lấy oxi thải ra khí các - bon - níc. Lấy thức ăn thỉa ra phân và nước tiểu. - HS quan sát và nêu. - HS thảo luận nhóm vẽ. - HS đại diện nhóm thi vẽ. --------------------- & ----------------------- 5. Sinh hoạt Tuần 32 I. Mục đích yêu cầu: - HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. - Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức II* Sinh hoạt lớp: - Lớp trởng nhận xét hoạt động tuần qua. - H/s nêu ý kiến bổ xung. - Gv nhận xét chung. Gv đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm trong tuần,đề nghị hs bình xét hs tích cực trong tuần để lớp tuyên dương, bình xét thi đua từng h/s. - Gv đánh giá thi đua giữa các tổ, tuyên dương tổ đạt thành tích cao trong tuần * Phương hướng tuần 33 - Đi học đều,đúng giờ - Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp - Soạn đủ sách vở đồ dùng khi đi học - Học bài , làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp. - Trong giờ học tích cực ,chú ý nghe giảng - Rèn chữ viết đẹp , giữ vở sạch - Vệ sinh tưrờng lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình , bản làng giữ gìn vệ sinh chung nơi ở, thực hiện tốt ATGT và an toàn thực phẩm, phòng chống cháy rừng ..... .. .. .. .. . . ...
Tài liệu đính kèm: