Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Ngô Thế Thu (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Ngô Thế Thu (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU:

v HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục

v Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.

v Ý thức chăm học,tính chính xác,khoa học khi làm toán .

 HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được những BT:1;2;3;4(a,b)

 HSG: Có kĩ năng tính toán nhanh nhẹn ,chính xác .Làm được những bài tập còn lại .

II.CHUẨN BỊ:

 HS:VBT

 GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8).Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 46 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Ngô Thế Thu (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 2
(Từ ngày 24/8/2009 đến ngày 28/8/2009 )
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
17/8
1
Chào cờ
Tuần 2 
2
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
3
Toán 
Các số có sáu chữ sô
4
Lịch sử 
Làm quen với bản đồ (tt)
5
Đạo đức 
Trung thực trong học tập (t2)
BA
18/8
1
Thể dục
Bài 3
2
Toán 
Luyện tập 
3
Chính tả 
Mười năm cõng bạn đi học 
4
Luyện từ &câu
Mở rộng vốn từ:Nhân hậu –đoàn kết 
5
Kĩ thuật 
Vật liệu-dụng cụcắt,khâu,thêu(t2) 
TƯ
19/8
1
Khoa học 
Trao đổi chất ở người 
2
Toán 
Hàng và lớp 
3
K-chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
4
Địa lí 
Dãy Hoàng Liên Sơn 
5
Aâm nhạc 
Học hát bài:Em yêu hoà bình 
NĂM
20/8
1
Thể dục 
Bài 4 
2
Toán 
So sánh số có nhiều chữ số 
3
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật 
4
Khoa học 
Các cdd có trong TĂ .Chất bột đường 
5
Tập đọc 
Truyện cổ nước mình 
SÁU
21/8
1
Toán 
Triệu và lớp triệu 
2
LTừ &Câu
Dấu hai chấm 
3
Tập làm văn 
Tả ngoại hình nhân vật 
4
Mĩ thuật 
Vẽ theo mẫu.Vẽ hoa lá.
5
Sinh hoạt lớp 
Tuần 2
Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tuần 2
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.MỤC TIÊU
Đọc rành mạch ,trôi chảy ,có giọng đọc phù hợp với tính cách manh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
Hiểu nội dung bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức ,bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
Chọn được danh hiêụ phù hợp với tính cách của Dế Mèn (TL được các câu hỏi SGK).Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
HSG: Đọc tốt bài văn ,biết đọc diễn cảm phù hợp ,chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích tại sao lại chọn danh hiệu đó .
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy
 đời.
 Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô gái yếu ớt.
Kết luận Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
(Đe doạ)
- HS: bài ở nhà , lớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ 1
8 phút
HĐ2
8 phút
HĐ3
8 phút
3 phút
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện 
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài mẹ ốm 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc
MT:đọc đúng sừng sững giữa lối,nhảy kèm, và nắm 1 số từ võ sĩ,dũng sĩ 
PP:Làm mẫu ,đàm thoại ,giảng giải 
HT:CL
-Mời
-Bài này chia mấy đoạn?
-Mời 
Hỗp trợ
Mời đọc
- Giải nghĩa từ
Hỗ trợ
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 -GV đọc diễn cảm cả bài
Hỗ trợ 
Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT: nắm nd ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công
PP:Đàm thoại ,giảng giải 
HT:CL
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
Hỗ trợ 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
-GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
Hỗ trợ
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
GV treo bảng phụ
-Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
-GV nhận xét & chốt ý 
FChốt nội dung toàn bài 
Hỗ trợ
Hướng dẫn đọc diễn cảm
MT:đọc nhấn giọng các từ gợi tả ,gợi cảm
PP:Làm mẫu ,luyện tập 
HT:CL
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
Mời 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Hỗ trợ
4.Củng cố 
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
.5.Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
-Mời
- Hát 
HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện
HS đọc thuộc lòng bài thơ 
HS nhận xét
-1hs khá đọc
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
-HS nhận xét cách đọc của bạn
-Đọc đoạn nối tiếp 
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Lắng nghe
1 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối
-Lắng nghe 
Đọc đoạn nối tiếp 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp 
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
-HS nêu 
-Thưc hiện
-Nghe
-Nhận xét tiết học 
HSY
HSTB
HSK
HSKG
HSKG
Y+TB
HSKG
HSY
Y+TB
CL
HSY
HSKG
HSY
HSCL
HSY
HSY
HSCL
Y+TB
HSKG
HSY
CL
Y+TB
Y+TB
HSY
HSY
HSKG
CL
HSY
HSKG
HSY
HSY
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Môn: Toán
BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.
Ýù thức chăm học,tính chính xác,khoa học khi làm toán .
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được những BT:1;2;3;4(a,b)
HSG: Có kĩ năng tính toán nhanh nhẹn ,chính xác .Làm được những bài tập còn lại .
II.CHUẨN BỊ:
HS:VBT
GV:Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8).Bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1phút
HĐ1
13 phút
HĐ2
15 phút
5 phút
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HSG sửa bài làm nhà
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Số có sáu chữ số
MT: Ôn các hàng từ ĐV,chục ,trăm ,nghìn chucïnghìn,biết hàng trăm nghìn.đọc và viết các số có sáu chữ số
PP:Trực quan ,đàm thoại ,gợi mở
HT:CL
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hỗ trợ 
Thực hành 
MT:Hs đọc ,viết thành thạo các số có sáu chữ số
PP:Thực hành ,luyện tập ,trò chơi 
HT:Cá nhân ,lớp .
Bài tập 1:Gắn thẻ ghi số-yêu cầu’
-Mời 
Nhận xét
Hỗ trợ 
Bài tập 2:
-Mời 
-Nhận xét 
Hỗ trợ
Bài tập 3: 
-Hướng dẫn làm 
- Nhận xét ,chốt lại 
Hỗ trợ 
4.Củng cố 
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả- toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng con
Nhận xét ,hoan nghênh .GD tính nhanh nhẹn ,chính xác .
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
-2hs làm bài tập 2c,d
c)237-(66+34)
=237-100=137
d)37x(18:9)
=37x2=74
 - HS sửa bài
HS nhận xét
- Quan sát 
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
-Lắng nghe 
-Quan sát 
HS xác định
- Quan sát 
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết & đọc số
- Thực hiện 
-Đọc yêu cầu 
HS thực hiện 
Trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
trăm
chục
Đơn vị
.
.....
.
..
5
2
3
4
5
3
Đọc yêu cầu 
HS làm bài:2hs/1 lượt-1hs đọc số-1hs viết số-hs viết các chữ số tương ứng với các hàng
VD:Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm 369815.
HS sửa & thống nhất kết quả 
HS tham gia trò chơi đọc các số:96315,796315,106315,106827
(Hs có thể nêu thêm các số khác)
- HS nêu yêu cầu đề 
-1hs viết bảng,cả lớp giấy nháp
-viết vào chỗ còn thiếu
369 815:ba trăm  mười lăm
579 623 :năm tr ... ếp một trăm triệu đến chin trăm triêụ.
-Nêu YC đề
-Quan sát mẫu, tự làm vào vở:
+30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000; 80 000 000; 200 000 000; 300 000 000.
4HS làm bảng phụ
-Cả lớp làm vào vở:
+Mười lăm nghìn: 15000,gồm có 5 chữ số, mỗi số có 3 chữ số 0.
+Sáu trăm, gồm có 3 chữ số và có 2 chữ số 0
-Một HS đứng lên phân tích, cả lớp theo dõi.
-Chia thành 2 đội thi đua.cả lớp cổ vũ.
-Lắng nghe 
Y+TB
HSKG
Y+TB
HSY
HSY
CL
CL
Y+TB
CL
HSY
HSY
HSY
HSKG
ù 
HSY
HSG
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: DẤU HAI CHẤM
I.MỤC TIÊU:
Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu
Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ,bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn
HSG: Có kĩ năng sử dụng thành thạo dấu hai chấm trong viết văn
II.ĐỒ DÙNG:
GV :Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. 
HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
12 phút
HĐ2
16 phút
4 phút
1phút
1.ổn định: 
2.bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 
GV kiểm tra lại BT1, 4
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hình thành khái niệm
MT:Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu 
PP:Đàm thoại 
Ht: CL
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.Hướng dẫn HS làm 
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hỗ trợ 
Hướng dẫn luyện tập 
MT:Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm và bước đầu biế dùng dấu hai chấm khi viết văn
PP: Thực hành luyện tập 
HT: CN
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt ý
Hỗ trợ 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS:
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm 
GV nhận xét,sửa sai,chốt lời giải đúng
Hỗ trợ 
4.củng cố : 
-Yêu cầu
5.dặn dò:
Yêu cầu HS :
-Nhận xét tiết học
-Lên bảng (3hs)
-Lắng nghe 
Lắng nghe ,ghi tựa
3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý)
HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu 
phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu 
câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu 
bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn 
+ Câu a:
Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp 
với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” 
Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với 
dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
+ Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì 
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm 
HS thực hành viết đoạn văn vào VBT
Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
Cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe ,ghi nhanh vào vở
-Nhắc lại nd ghi nhớ
- Về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau 
Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức
-Lắng nghe 
Y+TB
Y+TB
CL
HSY
CL
HSY
HSY
Y+TB
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Môn: Tập làm văn
BÀI: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.(ND ghi nhớ)
Bước đầu biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật & ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện(BT1).Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .(BT2)
GDHS đoàn kết thương yêu nhau 
HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn 
HSG:Kể lại được toàn bộ câu cuyện ,kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật .
II.ĐỒ DÙNG:
 GV:Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét).Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
 HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
10 phút
HĐ2
18P
4 phút
1phút
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kể lại hành động của
nhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
-GTB:
Hướng dẫn học phần nhận xét
MT: Hs hiểu trong bài văn kể chuyện ,việc miêu tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách cùa nhân vật 
PP:Phân tích ,đàm thoại,gợi mở
HT:CN,L
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
- Nhận xét ,chốt ý
Hỗ trợ
Hướng dẫn học phần ghi nhớ
GDHS:Thương yêu những con vật bé nhỏ hay cũng chính là những con người đáng thương,tội nghiệp trong cuộc sống 
Hướng dẫn luyện tập 
MT:HS biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1).Kể lại được câu chuyện Nàng tiên ốc và tả được đặc điểm ngoại hình của hai nhân vật trong chuyện (BT2)
PP:Thực hành luyện tập 
HT:CN,L
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS trình bày 
Nhận xét,chốt (trên bảng phụ):
 gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Hỗ trợ 
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Hỗ trợ 
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Oác
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
Lưu ý :HSG cần tả cả hai nhân vật 
- GV nhận xét sửa chữa 
Hỗ trợ 
4.Củng cố :
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
GDHS :Thương yêu bảo vệ những con vật nhỏ bé xung quanh ,sống nhân hậu,thật thà,thương yêu con người .
5.Dặn dò :
-Yêu cầu :
-Nhận xét tiết học
- Hát 
2 HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhận xét
- Lắng nghe 
- Nghe,nhắc lại tựa bài 
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc,trình bày 
- Nhắc lại 
-Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
Nhắc lại 
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
2, 3 HS thi kể. 
Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
-Kể lại 
Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
-lắng nghe 
- Lắng nghe 
- học bài và chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
HSY
HSKG
HSKG
HSKG
HSY
Y+TB
HSKG
Y+TB
HSY
HSKG
HSY
HSKG
HSY
HSKG
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Môn :MĨ THUẬT 
GVC
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Sinh hoạt lớp
TUẦN 2
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Nhận xét của BGH,KT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_ngo_the_thu_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc