Toán
Tiết 156 : Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết?
+ Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
Tuần 32 Ngày soạn: 09/4/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Chào cờ: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 63 : Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. ? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài ? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Tiết 156 : ôn tập các phép tính với số tự nhiên I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết? + Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học Tiết 63 : động vật cần gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên- bảo vệ các loài động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm. - Phân chúng thành các nhóm. VD: + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Trình bày lên giấy khổ to. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì? + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không? + Bước 2: GV cho HS chơi thử. + Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Đaọ đức Tiết 32: Lợi ích của thuế nhà nước I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được các kiến thức về thuế. - Biết được ích lợi của việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà nước - Biết được một số loại thuế. Thuế vừa là quyền lợi và là nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt chính sách thuế đối với nhà nước II. Nội dung: 1. GV cho HS tìm hiếu về khái niệm thuế: Thuế hay thu ngõn sỏch nhà nước là việc Nhà nước dựng quyền lực của mỡnh để tập trung một phần nguồn tài chớnh quốc gia hỡnh thành quỹ Ngõn sỏch nhà nước nhằm thỏa món cỏc nhu cầu của Nhà nước. Thuế là số tiền thu của cỏc cụng dõn, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài chớnh cho chớnh quyền, nhằm tỏi phõn phối thu nhập, hay nhằm điều tiết cỏc hoạt động kinh tế - xó hội. Đúng thuế vừa là quyền lợi được thực thi trỏch nhiệm cụng dõn đúng gúp cho sự phỏt triển phồn vinh của đất nước, vừa là nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi cụng dõn. 2. HS tìm hiểu về các loại thuế Thuế tiờu thụ * Thuế VAT *Thuế thu nhập * Thuế cổ tức * Thuế mụn bài * Thuế tài sản *Thuế chuyển nhượng* Thuế thừa kế * Thuế xuất nhập khẩu * Thuế thu nhập cá nhân. 3.GV cho HS thảo luận Tại sao núi nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi cụng dõn? 4. Củng cố: Gv nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau Ngày soạn: 09/4/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 158: Ôn tập biểu đồ I. Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Biểu đồ vẽ sãn. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...? - Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: - Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi. a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật. Bài 2: Tương tự bài 1. - Hs trả lời miệng phần a. - Phần b: hs làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng làm bài: Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 ( km2) Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 - 1255 = 1040 (km2) Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở: - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs nêu miệng bài, chữa bài: a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là: 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m) Đáp số: a. 2100 m vải hoa b. 6450 m vải các loại. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158. Chính tả Tiết 32 : Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS lên làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức xin lỗi - sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm - hóm hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi tiếng. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. Thể dục Tiết 63: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 -10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường thành 1 vòng tròn: - Ôn Tập bài TDPTC. - KTBC nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 18 -22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Thi tâng cầu bằng đùi: b. Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng: - Thi ném bóng trúng đích: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Thi cá nhân: - ĐHTL: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Thi đại diện một số em của tổ. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Luyện từ và câu Tiết 63 : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: ... số HS lên trả lời câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu ? Quá trình trên được gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. => Kết luận: (SGV). 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. * Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. * Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Tiết 64 : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 1a. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. - 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn. - GV chốt lại lời giải: Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai Câu b: Vì rét, Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm trên băng giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nối nhau đọc câu mình đã đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Chiều thứ năm Kỹ thuật Lắp ô tô tải A. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết ô tô tải B. Đồ dùng dạy học - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới + HĐ3: Thực hành lắp ô tô tải a) Học sinh chọn chi tiết - Cho học sinh chọn chi tiết - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ b) Lắp từng bộ phận - Gọi một em đọc phần ghi nhớ - Cho học sinh thực hành - Giáo viên theo giõi và uốn nắn những nhóm còn yếu kém c) Lắp ráp xe ô tô tải - Cho học sinh lắp ráp theo các bước trong sách giáo khoa - Nhắc nhở học sinh lưu ý : * Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau * Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho học sinh trưng bày - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch - ô tô tải chuyển động được - Cho học sinh tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả học tập - Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Nhận xét và báo cáo - Học sinh thực hành chọn chi tiết - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh quan sát các hình vẽ và thực hành lắp ghép ô tô tải - Học sinh thực hành - Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh tự đánh giá D. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét đánh giá giờ học và dặn chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe có thang. Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 160 : ôn tập các phép tính với phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx bài đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1(168). Tính. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm. - Lưu ý : Từ phép nhân say ra 2 phép chia. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. Tìm x - Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. a. b. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Hs tự làm bài rồi rút gọn. c. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2) b.Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt được là: (ô vuông) c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là: Đáp số: a. Chu vi: m;diện tích: m2 b.25 ô vuông. c. m. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 161. Hoạt động tập thể Kể chuyện búp sen xanh I. Mục tiêu - Gv giúp HS hiểu đôi nét về cuốn tiểu thuyết Búp sen xanh của tác giả Sơn Tùng - Bỳp sen xanh là cõu chuyện kể về cuộc đời của Chủ tịch Hồ Chớ Minh muụn vàn kớnh yờu của dõn tộc ta từ khi Người được sinh ra tại làng Sen (Kim Liờn, Nam Đàn , Nghệ An) cho đến khi Người ra đi tỡm đường cứu nước. -GD tình cảm yêu quê hương đất nước, lòng kính yêu vô hạn đối với Bác Hồ B- Đồ dùng dạy- học: Tiểu thuyết Búp sen xanh của tác giả Sơn Tùng C- Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu: Gv giới thiệu cho HS biết sơ lược về Búp sen xanh của tác giả Sơn Tùng. 2. GV kể cho HS nghe: GV chỉ kể tóm tắt ? Em biết gì về Búp sen Xanh? Nhân vật chính là ai? Trong lời kể của cô giáo trong truyện có những nhân vật nào? HS trả lời ? Nơi Bác Hồ sinh ra ? Bác Hồ có những tên gọi nào? GV nêu Nguyễn Sinh Cung- Nguyễn Tất Thành- Văn Ba ,Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện GV vừa kể cho người thân nghe. -Tìm đọc những câu chuyện về Bác. Chúng ta phải luôn cố gắng học tập và làm theo 5 điều Bác dạy Tập làm văn Tiết 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. Giáo dục tình cảm đối với các con vật nuôi trong nhà II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài 65. Địa lý Tiết 32 : khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu: - HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí, nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển, - Có ý thức vệ sinh môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác khoáng sản: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Bước 1: - GV nêu câu hỏi: HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì ? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. 3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: - GV nêu các câu hỏi như (SGV). HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận. + Bước 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi. => GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Sinh hoạt lớp kiểm điểm các hoạt động trong tuần I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu và nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới khắc phục nhược điểm tuần này. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Một số em có ý thức học tập tương đối tốt, chữ viết đẹp, sạch như: .. - Đa số các em ngoan ngoãn, không đánh chửi nhau. b. Khuyết điểm: - Do thời tiết mưa nhiều nên còn một số em hay nghỉ học, ảnh hưởng đến việc học tập. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: .. - Mặc quần áo chưa đủ ấm để đi học nên ngồi trong lớp không ghi đầy đủ bài.. 2. Phương hướng: Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. Mặc đủ ấm để đi học đều, ghi chép bài đầy đủ Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Tiếp tục bồi dưỡng học sinh khá, phụ đạo học sinh yếu.
Tài liệu đính kèm: