Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số, phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ sos với số khong quá quá hai chữ số.

 - Biết so sánh số tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm, bút dạ

III.Các hoạt động dạy học:

A. KT Bài cũ

 35981 + 81037 = 117018

 618360 – 25813 = 592547

B. Bài mới

 * Giới thiệu bài

 * Nội dung

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 09 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tiết 29: 	Tập đọc
Ôn: Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. 
- Hiểu nội dung: Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng học tập
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
Gọi HS đọc bài: Vương quốc vắng những nụ cười và TLCH:
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
1.Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp đọc 
- HS đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
- GV đọc mẫu
2.Tìm hiểu nội dung
* HS đọc đoạn 1
-1HS đọc
- 3 HS đọc ( 2 lần)
- 3HS đọc
- 2 cặp HS đọc
- HS đọc đoạn 1
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2
+ Nêu kết quả của viên đại thần đi du học?
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
* Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Sau một năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì học không vào.
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
- Nhà vua phấn khởi ra mặt, lệnh cho dẫn kẻ đó vào.
+ Đoạn 2, 3 có nội dung chính là gì?
+ HS đọc thầm lại bài văn tìm hiểu ND của bài?
3.Đọc diễn cảm 
-3HS đọc nối tiếp 3 đoạn,cả lớp lắng nghe tìm giọng đọc
- GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2 và 3 theo lối phân vai
+GV đọc mẫu
+HS luyện đọc theo cặp
+Một số HS đọc theo lối phân vai
-Nhận xét đánh giá
-Tổ chức cho HS đọc cả bài
- Nhận xét,đánh giá
* Nhà vua cử người đi du học bị thất bại
* Hi vọng mới của triều đình.
Nội dung: Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 3HS đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn háo hức hi vọng.
- Hai nhóm đọc
C. Củng cố
+ Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ thế nào ?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau 
Tiết 113: 	Toán 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số, phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ sos với số khong quá quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
 	35981 + 81037 = 117018
	618360 – 25813 = 592547
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Bài 1
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT 2HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 5:
- HS nêu Y/C và làm vào VBT
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- HS trình bày
 KQ: 41438; 46292; 576 (dư 16); 106
 - Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT 2HS làm bảng nhóm
X x 30 = 1320
 X = 1320 : 30 
 X = 44
X : 24 = 65
 X = 65 x 24
 X = 1560
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
35 x 11 = 385 1298 x 0 < 150
17 x 100 < 1800 54 x 72 = 72 x 54
1600 : 10 > 106 24 = 2400 : 100
- Nhận xét đánh giá
Bài giải:
Đoạn đường An đi xe đạp từ nhà đến trường là:
84 x 15 = 1260 (m)
Thời gian An đi bằng xe đạp là:
1260 : 180 = 7 (phút)
Đáp số: 7 Phút
C. Củng cố
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn:Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Tiết 114: 	 toán 
Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu:
 Giúp HS 
 - Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học
 Các biểu đồ 
 Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
Nội dung
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu y/c, HS quan sát biểu đồ và khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu, HS quan sát biểu đồ 
- HS làm vở BT, 2 HS làm phiếu
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, trả lời miệng theo nội dung câu hỏi bài
- HS nêu y/c
- HS làm vào phiếu BT theo nhóm 4
KQ: a. ý b
 b. ý a
 c. ý a
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở BT, 2 HS làm phiếu
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, trả lời miệng theo nội dung câu hỏi bài
Trả lời:
a. trường tiểu học Hòa Bình năm 2002-2003 nhiều hơn năm 2000-2001 là: 2 lớp
b. Năm 2003-2004 trường TH Hòa Bình có số HS lớp 1 là: 180 HS
c. Năm học 2001 – 2002 trường có ít hơn năm học 2003-2004 số HS lớp 1 là: 70 HS
- Nhận xét, đánh giá 
C. Củng cố
+ Có những biểu đồ nào mà em đã được học? 
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 29: 	 Chính tả (nghe - viết)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích – yêu cầu:
 -.Nghe viết đúng chính tả đoạn văn “Ngày xửa ngày xưa mái nhà”. Biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ các chữ có âm đầu vần dễ lẫn s/x
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học
 A . KT Bài cũ
 - 1 HS lên bảng viết: Năm sau, xứ sở
 - Nhận xét, đánh giá
 B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
1.Nghe- viết
- GV đọc bài 
- HS đọc thầm lại bài cho biết đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
- HS viết bài
- Soát lỗi chấm bài
2. Luyện tập
Bài 2
-HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT,1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
-GV đọc bài
 -HS đọc thầm bài trả lời
- Vương quốc buồn vì thiếu tiếng cười.
 - HS viết bài
- HS soát lỗi
-HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
ĐA: Vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức 
 xin lỗi- sự chậm trễ
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc đoạn văn
C. Củng cố
+ Nêu các chữ có âm đầu là s/x có trong bài?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ viết sai 
Ngày soạn : Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
Tiết 115: 	Toán 
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp thứ tự các phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vẽ trong bài tập 1
Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
HS đọc biểu đồ hình cột ở bài tập 1
Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình minh hoạ
+ Nối phân số 2/5 với hình biểu thị phân số đó
 - Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình minh họa 
- HS nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở ,2HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu
Bài tập 4
- HS nêu yêu cầu
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
- HS làm bảng con
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 5 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở BT, 2HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, đánh giá
 - HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách rút gọn phân số
 ; ; 
 ; ; 
- HS yêu cầu
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số.
Đáp án: a. ; b. 
- Nhận xét đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng
Đáp án: 
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 28: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu ý nghĩa tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (TL câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?
- Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu 
II.Đồ dùng học tập
 - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ( phần nhận xét)
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Nội dung
I.Nhận xét
Bài 1
- HS đọc yêu cầu,nội dung
- HS làm việc cá nhân
- Dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi gì?
- Nhận xét bổ sung
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp(1 phút)
- HS trình bày
-1HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
Vì vắng tiếng cười
- Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? 
- HS nhận xét, bổ sung
- 1HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi
- Bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. 
- Chỉ rõ nguyên nhân của sự việc
II. Luỵên tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
. nhờ siêng năng, cần cù,...
. Vì rét,
. Tại Hoa,
- Nhận xét,đánh giá
- Nhận xét, đánh giá
 Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS làm phiếu BT, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu BT, 1HS làm bảng nhóm
Các từ cần điền là:
a. Vì học
b. Nhờ bác
c. Tại mải chơi
- Nhận xét,đánh giá
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
. Tại mải chơi, Lan đã không làm bài tập.
. Vì trời mưa nên trận đấu phải hoãn lại.
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì? trả lời câu hỏi nào?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn : Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Tiết 116: 	 Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được: Phép cộng, phép trừ các phân số.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các phân số.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBài cũ
 - Quy đồng phân số: và 
	- Nhận xét đánh giá cho điểm
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Nội dung:
* Bài 1
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 4 HS làm bảng 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 4 HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
 Đáp án: a. ;
 b. 
 - Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Đáp án: a. 
 b. 
- Nhận xét,đánh giá
* Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét đánh giá 
Bài 4: 
- HS nêu y/c và dữ kiện BT
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
 Đáp án: a. b. 
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu y/c và thảo luận theo nhóm đôi
- HS làm VBT rồi chữa bài
C. Củng cố
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 29: 	Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
 - Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II.Đồ dùng học tập
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
* Bài tập 1 
- 1HS đọc yêu cầu
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài mở rộng, Kết bài không mở rộng?
- Cho HS làm bài theo cặp 
- Gọi 1 số cặp trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở bài tập 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
* Bài 3
- HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm vở bài tập 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS tự nêu
- 1 số cặp trình bày.
- Mở bài: Mùa xuân trămcông múa.
- Kết bài: Quả không ngoa.rừng xanh.
- Đây là kiểu kết bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT.
- HS trình bày
* Cả gia đình em đều yêu quý súc vật, nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả hai con sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết hay đón em từ cổng mỗi khi em đi học về là chú cún con.
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở bài tập
 Có chú em như có thêm một người bạn luôn ở cạnh em lúc học bài. Từ ngày có chú lũ chuột tự nhiên biến mất. Chú mèo đúng là một con vật hữu ích, đáng yêu trong mỗi đình.
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Có mấy cách mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau
tiết 32:	 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 32

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc