Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

Tập đọc:

Nếu chúng mình có phép lạ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
10 - 10
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Khoa học
HĐTT
Nếu chúng mình có phép lạ.
Luyện tập
Ôn tập.
Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh.
Chào cờ
3
11 - 10
Kể chuyện
Mĩ thuật
L.từ và câu
Toán 
Đạo đức 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc.
Cách viết tên người. tên địa lia nước ngoài.
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tiết kiệm tiền của ( tiết 2)
4
12 - 10
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Chính tả
Kĩ thuật 
Đôi giày ba ta màu xanh.
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Luyện tập.
Nghe – viết: Trung thu độc lập.
Khâu đột thưa (tiết 1)
5
13 - 10
ÂÂm nhạc
LT&C
Toán
Khoa học
Địa lí
Học hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
Dấu ngoặc kép.
Luyện tập chung.
Ăn uống khi bị bệnh.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
 6
14 - 10
Thể dục
Thể dục
Tập l. văn
Toán
HĐTT
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. T/c: “Ném trúng đích”
Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung .T/C “Nhanh lên bạn ơi”
Luyệnï tập phát triển câu chuyện (tiếp theo)
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Sinh hoạt lớp
 Thứ 2 Ngày 10 Tháng 10 Năm 2011
Tập đọc:
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch.
- GV nhận xét nghi điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài.
 b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5) – đọc 2-3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. (Chú ý cách ngắt nhịp câu thơ).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
 + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
 + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của một bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- GV giảng bài:
 + Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, những mối đe doạ con người
 + Ước trái bom thành trái ngon: trái đất không còn chiến tranh.
 +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
- HS nêu ý nghĩa bài thơ.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
– Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
 + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại hai lần khi kết thúc bài thơ.
 + Nói lên điều ước của các bạn nhỏ rất thiết tha.
 + Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.
 Khổ thơ 2: Ước trẻ em thành người lớn ngay.
 Khổ thơ 3: Ước trai đất không còn mùa đông.
 Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
 + HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS đọc bài.
- HS luyện đọc thi diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc bài thơ.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------
Toán- Tiết 36: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Học sinh làm bài 1b; bài 2( dòng 1, 2); bài 4. các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 
20 + 35 + 45; 75 + 25 + 50
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 	
 3.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 3.2/ Thực hành làm bài tập: 
Bài tập 1: (làm câu b tại lớp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính.
- Nhận xét, sửa bài vào vở.
- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
 GV : Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính.
- Nhận xét, sửa bài vào vơ.û
Bài tập 4: (làm tại lớp câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ.û
- Mời học sinh trình bày bài giải.
- Nhận xét, sửa bài vào vơ.û
Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15) x2
 P = 120 (m)
 3/ Củng cố:
- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào?
4/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Hát tập thể
- 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 26 387 54 293
 +14 075 + 61 934
 9 210 7 652
 49 672 123 879
- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
- HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 
 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
 = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585.
- Học sinh đọc: Tìm x
- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 x – 306 = 504 x + 254 = 680
 x = 504 + 306 x = 680 – 254
 x = 810 x = 426
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- HS ghi tóm tắt và nêu cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û 
- Trình bày bài giải trước lớp.
- Nhận xét, sửa bài vào vơ.û
 Bài giải
 a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là:
 79 + 71 = 150 (người)
 b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a/ 150 người
 b/ 5406 người
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật.
 P= ( a+b) x2
- Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật.
 a) Nếu a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12) x2
 P = 56 (cm)
- Học sinh nêu.
- Cả lớp theo dõi
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------
Lịch sử:
Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cẩu 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV nhận xét ghi điểm.
 2. Ôn tập:
- Phần ôn tập giảm yêu cầu 1 kể bảng thời gian
Hoạt động 1:HS thảo luận nhóm
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng. Yêu cầu các nhóm ghi sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938 SCN
- Tổ chức cho các nhóm lên báo cáo .
- GV nhận xét, giảng bài.
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân.
-HS trinhg bày theo nội dung 3 SGK ( chọn một trong ba nội dung SGK)
- GV giảng bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
- HS trả lời.
- HS thảo luận ghi vào giấy.
- HS cử đại diện lên trình bày.
- HS trình bày theo sự chuẩn bị của mình.
 + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang đã phát triển họ biết trồng lúa, dệt vải, chăn nuôi, có nhiều phong tu ... áh kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1,2 theo cách kể 2 (theo trình tự không gian)
III- Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. Bài cũ: 
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Một học sinh kể lại câu chuyện em đã kể trước lớp hôm trước.
- Một học sinh trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
Luyện tập phát triển câu chuyện
 b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu, chuyển thể thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (hai dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- GV nhận xét 
- Cho từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho 2-3 học sinh thi kể.
- Cùng cả lớp nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó đi thăm tiếp khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau kể sau.
+ Bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, còn Mi-tin tới công xưởng xanh)
- Cho từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian.
- Cho 2-3 học sinh thi kể.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. 
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian)
- Cho học sinh nhìn lên bảng phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước Trong công xưởng xanh. 
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: 
*Theo cách kể 1
- Mở đầu- đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu- đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tyin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu..
*Theo cách kể 2
- Mở đầu- đoạn 1: Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu
- Mở đầu- đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh.
KNS: - Thể hiện sự tự tin.
 - Xác định giá trị.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Em hãy nêu cho thầy nội dung của bài.
Về nhà viết lại những bài chưa đạt, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh kể.
* Văn bản kịch:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
* Chuyển thành lời kể:
- Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
 - Cậu đang làm gì với đôi cánh màu xanh ấy? Em bé nói:
 - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Học sinh theo dõi bổ sung.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- 2-3 học sinh thi kể. 
- Cùng giáo viên nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
-HS lắng nghe.
- Từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian.
- 2-3 học sinh thi kể. 
- HS nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh nhìn lên bảng phát biểu ý kiến.
- Học sinh theo dõi, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------
Toán-Tiết : 40:
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke)
- HS làm bài tập 1, 2 ( chọn 1 trong 3 ý).
II.Đồ dùng dạy học: 
 - SGK ,Vở , Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con. 
- Tổng hai số là 25 số bé kém số lớn 7. Tìm hai số đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới :
2.1.Giới thiệu bài:chúng ta đã học góc gì? 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
Ghi bảng : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
2.2.Giới thiệu với góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 a.) Giới thiệu góc nhọn cho HS hiểu
- GV vẽ gocù nhọn : đỉnh O, cạnh OA, OB
 A 
 O B
- Vẽ lên bảng một góc nhonï khác để HS quan sát rồi đọc 
 P
 O Q
- Cho HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn.
 - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn và cho biết góc nhọn này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
b) Giới thiệu góc tù 
 M 
 O N
c)Giới thiệu về góc bẹt 
C O D
2.3 Thực hành: 
Bài 1 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS sinh nhận biết được góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông . 
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : ( chọn 1 trong 3 ý).
-Cho học sinh yêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu được hình tam giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác nào có góc vuông, hình tam giác nào có góc tù .( HS có thể dùng ê ke để nhận biết các góc của hình tam giác có góc nhọn, góc vuông, góc tù.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố- Dặn dò:
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập:
số lớn là:( 25 + 7) : 2 = 16
Số bé là: 25 – 16 = 9
- Góc vuông.
-HS đọc.
-Góc nhọn đỉnh O , cạnh OP , OQ 
-Góc nhọn tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi hai cạnh của một tam giác
-HS dùng ê ke để đo góc nhọn và nêu góc nhọn bé hơn góc vuông.
-Góc tù lớn hơn góc vuông.
- HS quan sát trả lời.
- Gọi 1 số HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU là góc nhọn.
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh O cạnh OG, OH là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh C I, CK là góc vuông. 
- Góc đỉnh E cạnh E X, EY là góc bẹt.
-HS nhận xét bài làm của bạn 
-Nêu yêu cầu của bài 
- Hình tam giác có ba góc nhọn là hình tam giác ABC.
- Hình tam giác có góc vuông là hình tam giác DEG.
- Hình tam giác có góc tù là hình tam giác MNP.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Chuyên cần trong học tập
An toàn giao thông: Bài 2.
 I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “ Chuyên cần trong học tập” HS biết lựa chọn con đường an toàn khi đi đến trường
 2.Thái độ : HS biết ích lợi của việc đi học chuyên cần.
 HS biết chấp hành luật giao thông
 II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1. Ổn định:
2.Rút kinh nghiệm tuần qua:
+ Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV ghi bảng thành tích của từng tổ.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
-Khen thưởng tổ xuất sắc: 
3. Sinh hoạt “Chuyên cần trong học tập”
 + Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc đi học chuyên can
- GV yêu cầu học sinh nêu ích lợi của việc đi học chuyên cần.
4. Sinh hoạt an toàn giao thông:
Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
Mục tiêu: 
 + HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
 + HS biết đọc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.
- GV giới thiệu tranh( SGK)
-HS nhắc lại vạch kẻ đường.
- GV giới thiệu cọc tiêu và tường bảo vệ.(SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ rõ cách đi an toàn nhất 
- GV giáo dục HS chấp hành luật giao thông 
5. Phát động thi đua tuần 9.
-Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt.
6. Công tác trọng tâm tuần 9:
- Chú trọng học tập tốt, đi học đúng giờ, chấp hành tốt qui định của nhà trường của lớp.
- Chú ý an toàn mùa mưa bão.
- Phòng chống bệnh tay chân miệng có hiệu quả. . .
+ Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
+ Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 9
-Hát
-Các tổ trưởng báo cáo
+ Chuyên cần: Đa số các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ. Bạn Sơn nghỉ học 1 buổi, 
+ Học tập: các bạn học bài, ôn bài nghiêm túc. Các bạn biết kể và ghi lại đoạn văn theo yêu cầu, nắm được trình tự của một cuộc họp và tổ chức cuộc họp.
+ Phong trào: lớp tích cực phong tràp làm việc thiện giúp đỡ bạn.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
- HS lắng nghe
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
- HS trình bày.
-Nhắc nhở nhau thực hiện tốt an toàn giao thông. 
-Chuyên cần trong học tập.
-Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 9
============================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_nguyen_van_dung.doc