LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?- ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: -Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật. -Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II.Đồ dùng: -Tranh bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi HS đọc bài và trả lời ? * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -GV đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo b) Tìm hiểu bài: ª Đoạn 1: * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? ª Đoạn 2: * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ? ª Đoạn 3: * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ? * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. c) Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước, trả lời . -HS lắng nghe. - HS đánh dấu trong sgk. -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -HS quan sát tranh. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. - HS nghe -HS đọc thầm đoạn 1. * Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. * Vì cư dân ở đó không ai biết cười. * Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2. * Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. * Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. * Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. -4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cả lớp luyện đọc. -Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. - HS nghe TOÁN Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. -Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài VN tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1(dòng 1,2) -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 cột 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. 3.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập1,3,4,5 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Nhận xét bài làm của bạn. -HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). 40 Í x = 1400 b). x : 13 = 205 -2 HS lần lượt trả lời -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS nghe _____________________________ ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ Nghe – Viết: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI PHÂN BIỆT S/X I.Mục tiêu: HS - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x. II.Đồ dùng: -Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Hướng dẫn chính tả. -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả. -Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. -GV đọc chính tả. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ. -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. -Chấm, chữa 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. b) Luyện tập. * Bài tập 2: -GV chọn câu a. a). Điền vào chỗ trống. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS luyện viết chính tả. -2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS luyện viết từ. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề. -HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc yêu cầu của câu a. -HS làm bài vào VBT. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. - HS nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.Mục tiêu: HS - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?- ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. -1 Tờ giấy khổ rộng. -Một vài băng giấy. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 1 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a ) Phần nhận xét: * Bài tập 1, 2: -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt kq. * Bài tập 3: -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào ? b) Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng b). Cách tiến hành như ở câu a. Lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. -HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -HS trình bày kết quả -HS đọc yêu cầu BT. -HS trình bày kết quả bài làm. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của BT. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. -Cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. - HS nghe TOÁN Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên. -Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên. -Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. II. Đ ... MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: HS - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). II.Đồ dùng: -Một vài tờ giấy khổ rộng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 hs. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -HS làm việc. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. * Bài tập 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. -2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật đã quan sát ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại viết vào VBT. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. - HS làm bài - HS nghe. TOÁN Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ phân số. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm các BT2,4 của tiết 159. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 3.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập 4,5 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm vào bảng con, 3 hs lên bảng. -HS theo dõi bài chữa của GV. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. + x = 1 ; - x = ; x – = x = 1 – ; x = - ; x = + x = ; x = ; x = -Giải thích: a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ -HS nghe. KHOA HỌC Tiết 62: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu: Giúp HS: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bô-níc, nước tiểu - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng: -Hình trang 128 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. -Giấy A4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC: -Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ? +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng? -Nhận xét câu trả lời của HS. 2.Bài mới: -Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất? -Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. -Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. -Hỏi: +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? -GV kết luận *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường -Hỏi: +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. -Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác. *Hoạt động3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét 3.Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. -Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. -Trao đồi và trả lời: +Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. +Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. -Lắng nghe. -Trao đổi và trả lời: +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ. -Lắng nghe. -Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -Lắng nghe. - HS nghe. KĨ THUẬT Tiết 32: LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải. -Lắp được ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Ô tô chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. * Lấy cc2,3- nx 9. II. Đồ dùng: -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn . -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. a/ HS chọn chi tiết -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. b/ Lắp từng bộ phận: -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp. -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau: +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài. +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c/ Lắp ráp xe ô tô tải -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý: +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau. +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Ôâ tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS lắp ráp các bước trong SGK . -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp cùng làm. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: