Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I.Mục tiêu :

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.Bài 1, bài 2, bài 3

II.Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy - học :

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ tư ngày 21/9/2011
Kĩ thuật đ/c Long dạy
____________________________________________
Tập đọc Tiết 9
Những hạt thóc giống
SGK trang 46 – TGDK:35 phút
I Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
* GDKNS
 KN:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học : - Gv : bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Học bài và xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy - học :
1Bài cũ:“Tre Việt Nam ” Gọi 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 1-Bài thơ nói lên nội dung gì?
- GV nhận xét- ghi điểm
2.Bài mới : - Giới thiệu bài : Những hạt thóc giống.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh khá đọc cả bài.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt), kết hợp sửa lỗi sai, hướng dẫn nghỉ hơi trong câu dài giải thích từ ngữ phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi 1.
Chốt: (Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi)
*Rút từ ghi bảng: trung thực 
-Yêu cầu hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 2 .
- GV chốt ý đúng : Mưu kế của nhà vua để tìm người trung thực.
-Yêu cầu hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 :
-HS trả lời, nhận xét -bổ sung. 
- Chốt ý, : Lòng trung thực và dũng cảm của cậu bé Chôm. ghi bảng: dũng cảm
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện? Chốt ý, ghi bảng :Câu chuyện ca ngợi tính trung thực và lòng dũng cảm của cậu bé Chôm.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
-HS đọc nối tiếp theo đoạn .Toàn bài đọc giọng chậm rãi.
-Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn “Chôm lo lắng  từ thóc giống của ta”
- Đọc mẫu.-Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm đôi.
- Cho hs thi đọc theo cách phân vai, nhận xét.
3.Củng cố : - Vì sao người trung thực là người đáng quý?
 -Nhận xét tiết học. 
 Dặn dò : Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “ Gà Trống và Cáo ”
IV Phần bổ sung ........
___________________________________________
 Toán Tiết 21
Luyện tập
Sách giáo khoa / trang 26 
 TGDK 35 phút
I.Mục tiêu :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.Bài 1, bài 2, bài 3
II.Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
1 phút =..giây , 60 giây = .phút , 1 thế kỉ = ..năm , 100 năm =.. thế kỉ.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài : Luyện tập.
*Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập. VBT/23
Bài 1 : Viết số ngày trong từng thàng vào chỗ chấm :
-Yêu cầu hs đọc đề
* Giúp HS nắm được các ngày trong tháng và số ngày trong năm nhuận, không nhuận.
- HS trả lời miệng - GV Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng: Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8 ,10, 12. Tháng có 30 ngày: 2, 4, 6, 9, 11. Tháng 2 có 28 ngày ( năm thường), có 29 ngày( năm nhuận)
-Nhắc lại cách dùng bàn tay để nhớ số ngày của tháng.
Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm 
-HS đọc và làm vào vở, 1 em làm bảng phụ, sửa bài :
Bài 3: > , < , =
 Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề
- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả rèn kĩ năng so sánh số đo thời gian cho HS
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng. HS sửa bài bằng bút chì.
3.Củng cố : 1 giờ = ? phút, 1 phút = ? giây, 1 thế kỉ = ? năm
 -Nhận xét tiết học 
 Dặn dò : Làm bài 2 SGK/26, Chuẩn bị bài “ Tìm số trung bình cộng ”
IV.Phần bổ sung
:...
 _______________________________________________
Buổi chiều 
Địa lí Tiết 5
Trung du Bắc Bộ
SGK trang 79 - TGDK: 30 phút
I Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
iII Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Bản đồ hành chính VN, bản đồ Địa lí tự n
III Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
-Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
-Kể tên một số nghề thủ công truyền thống ở Hoàn Liên Sơn?
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Trung du Bắc Bộ
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về địa hình vùng trung du Bắc Bộ
-Yêu cầu HS đọc sách trả lời câu hỏi - cá nhân
-Vùng TDu là vùng núi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào? Vùng Trung du Bắc bộ có nét gì riêng biệt ?
- Kết luận : Trung du Bắc Bộ là vùng đồi nằm giữa miền núi và miền đồng bằng Bắc Bộ với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ. 
1.Tìm hiểu về chè và cây ăn quả ở trung du : HS thảo luận theo nhóm đôi
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2, đọc mục 2 thảo luận theo câu hỏi:
Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? Chè được trồng để làm gì? 
-GV Kết luận : Thế mạnh ở vùng trung du Bắc Bộ là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè để phục vụ nhu cầutrong nước và xuất khẩu.
-Giới thiệu chè Thái Nguyên.
-HS xác định vị trí của tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang trên bản đồ địa lí Việt Nam.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3, thảo luận nhóm và nêu qui trình chế biến chè (Hái chè -> Phân loại chè -> Sấy khô -> Sản xuất thành các sản phẩm chè)
2.Tìm hiểu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp :
GV :- Vì sao diện tích đất trống, đồi trọc ở vùng trung du ngày càng tăng? 
 - Để khắc phục tình trạng đất trống, đồi trọc người dân đã làm gì?
- Kết luận : Đất trốngVì rừng bị khai thác cạn kiệt, đồi trọc đang được phủ xanh bằng việc trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
-Rút ra ghi nhớ (SGK) - HS đọc
 3 Củng cố : - Gọi HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa 
 Dặn dò : -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
IV Phần bổ sung :..
...
____________________________________________
Thứ năm ngày 22/9/2011
Đ/c Hấn dạy
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 23/9/2011
Luyện từ và câu Tiết 9
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
SGK trang 48 -TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3)
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : , bảng nhóm, bút dạ để làm bài tập 1.
 -Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
III Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Luyện tập về từ ghép và từ láy.Gọi 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết vào bảng con 
-Gạch một gạch dưới từ ghép và hai gạch dưới từ láy trong các câu sau :
 Ngoài đường, xe cộ qua lại tấp nập.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới : Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực -Tự trọng
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/ 29
Bài1: Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm để tìm từ và trình bày trên bảng nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét : Chốt ý đúng ( SGV)
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
-Yêu cầu hs suy nghĩ, viết câu vào nháp, đọc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Đặt dấu nhân vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng
- Yêu cầu hs đọc đề.
-Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời chính xác.
- Đại diện nhóm trình bày, GV theo dõi, nhận xét :
- Chốt ý : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình.
Bài 4 :Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào bảngở dưới cho phù hợp 
-Yêu cầu hs đọc đề, thảo luận nhóm, viết các câu tục ngữ đã sắp xếp theo nhóm vào vở BT.Tổ chức cho các nhóm thi sắp xếp các câu tục ngữ vào 2 nhóm thích hợp.
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận : a, c, d : nói về tính trung thực. b, e: nói về lòng tự trọng.
3 Củng cố : - Gọi 2-3 em đọc c -Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung :
.
 Tập đọc Tiết 10
Gà Trống và Cáo
SGK trang 50 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Gọi 3 HS lên đọc lại bài “ Những hạt thóc giống ”-GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới :Giới thiệu bài : Gà Trống và Cáo.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
Yêu cầu HS 1 khá đọc mẫu cả bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt, kết hợp sửa lỗi sai, giải thích phần chú giải, hướng dẫn đọc đúng nhịp
-HS luyện đọc theo cặp.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn trong bài, trả lời câu hỏi SGK, nhận xét bổ sung.
*Đoạn 1: Câu 1( SGK): (Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo tin muôn loài kết thân và xuống để Cáo hôn bày tỏ tình thân)
- Chốt ý: Cáo âm mưu hại Gà Trống.Ghi bảng: đon đả ngỏ lời, kết thân
*Đoạn 2 : Câu 2( SGK) (gà biết được ý định xấu xa của Cáo)
Câu 3 ( SGK) (..làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ mưu gian vì Cáo rất sợ chó săn)
- Chốt ý: Sự thông minh của Gà.
*Đoạn 3 : Khi nghe Gà nói, thái độ của Cáo như thế nào? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? Những chi tiết nào cho thấy Gà rất thông minh? 
- Chốt ý : Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
*Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? Chốt ý, ghi bảng 
- Ý nghĩa: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngon ngọt.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn trên bảng phụ
*Lời Gà : ăn nói ngọt.
*Lời Cáo : tinh ranh, xảo quyệt, giả giọng thân thiệt.
- Đọc mẫu.-Yêu cầu hs luyện đọc thuộc lòng theo nhóm đôi
- Cho hs thi đọc trước lớp
3.Củng cố : - 1 HS đọc toàn bài, nhắc lại ý nghĩa -Nhận xét tiết học. 
 Dặn dò : Luyện đọc thuộc lòng và chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca ” 
 IPhần bổ sung:
..
____________________________________________
 TOÁN Tiết 23
LUYỆN TẬP
 ...  lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
HS khá giỏi:
Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy và
Bảng thông tin về tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc.
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vần giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : 
-Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
2.Bài mới :Giới thiệu bài :Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.(13’)
-Yêu cầu hs đọc sách, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày :
H : Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? (Chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản; bắt nhân dân ta phải lên rừng, xuống biển tìm các loại động thực vật quí hiếm để cống nạp cho chúng; đưa người Hán sang sống chung với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán)
-Giới thiệu bảng thông tin về tình hình nước ta trước và sau khi các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ nước ta.
=>Chốt ý : Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta thành quận, huyện của chúng và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng khổ cực.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cuộc sống của nhân dân ta dưới ách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc và và các cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân đô hộ (20’)
H : Nhân dân ta đã phản ứng ra sao trước các chính sách áp bức của các triều đại phong kiến phương Bắc? (Vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống vốn có, tiếp thu các nghề mới của người dân phương Bắc, liên tục nổi dậy đánh đuổi quân đô hộ)
-Yêu cầu hs ghi vào bảng nhóm tên và thời gian xảy ra các cuộc khởi nghĩa lớn chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc, trình bày trước lớp.
=>Theo dõi, nhận xét : 
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
-Giới thiệu về chiến thắng Bạch Đằng.
=>Kết luận : Mặc dù bị áp bức bóc lột nặng nề nhưng nhân dân ta vẫn không chịu khuất phục, không ngừng nổi dậy đấu tranh. Bằng chiến thắng Bạch Đằng vang dội, nhân dân ta đã giành được độc lập.
3.Củng cố- Dặn dò: -Yều cầu hs đọc ghi nhớ của bài.
 -Nhận xét giờ học 
 -Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. PHẦN BỔ SUNG: 
..
 Tập làm văn Tiết 10 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
SGK: -TGDK: 40 phút
I.Mục đích, yêu cầu :
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ ghi những nội dung các sự việc.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Kiểm tra văn “ Viết thư”
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức.(14’)
-Yêu cầu hs đọc BT1 – 2 phần Nhận xét.
-Yêu cầu hs đọc thầm câu chuyện “Những hạt thóc giống”
-Yêu cầu hs thực hiện bài tập 1 theo nhóm, trình bày bài trên bảng nhóm.
=>Theo dõi, nhận xét, kết luận :
 Các sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống” và các đoạn chứa sự việc :
 Sự việc 1 : Nhà vua bày ra mưu kế để tìm người nối ngôi. (Đoạn 1)
 Sự việc 2 : Chú bé Chôm chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. (Đoạn2)
 Sự việc 3 : Chôm tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (Đoạn 3)
 Sự việc 4 : Nhà vua khen ngợi và truyền ngôi cho Chôm. (Đoạn 4)
H : Cho biết dấu hiệu để nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? (Chỗ mở đầu : đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc : chấm xuống dòng)
=>Giảng về trường hợp xuống dòng nhưng chưa hết đoạn văn.
H : Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về điều gì? 
H : Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
=> Kết luận : Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể lại thành một đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành ( 20’)
Bài 1/54 :
-Yêu cầu hs đọc các đoạn văn.
-Yêu cầu hs xác định đoạn văn còn thiếu.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh.
-Yêu cầu hs viết vào vở.
-Theo dõi nắm bắt tình hình, hướng dẫn thêm cho hs yếu.
-Yêu cầu hs đọc trước lớp =>Theo dõi, góp ý.
3. Củng cố : 
-Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
IV. PHẦN BỔ SUNG: 
..
_____________________________________________
Toán Tiết 5
Biểu đồ (tt)
SGK trang 30 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
Bài 1, bài 2, bài 3
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy và học :
1 Bài cũ : Kiểm tra bài 1 SGK, nhận xét , sửa sai .
2 Bài mới : Giới thiệu bài : Biểu đồ (tt)
*Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ cột
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK/30
- GV: Hàng dưới cho biết gì? Các số ghi bên trái của biểu đồ biểu thị nội dung gì?( SGK). Các cột trong biểu đồ có ý nghĩa gì? (Biểu thị số chuột của thôn đã diệt)
-Hướng dẫn cách đọc số liệu.
-Yêu cầu hs nhận xét các số liệu tương ứng với cột biểu diễn : Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn, đặt câu hỏi và trả lời theo những thông tin trên biểu đồ.
-Yêu cầu một số nhóm thực hiện trước lớp.
- GV Kết luận : Biểu đồ chứa một số thông tin nhất định, dựa vào các hàng, các cột, số liệu trên biểu đồ ta có thể đọc được những thông tin ấy.
*Hoạt động 2 : Thực hành. VBT/27
Bài 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm 
- Lớp làm VBT, 1 em làm bảng phụ, VG chấm, chữa bài, nhận xét
Bài 2 : : Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
-HS quan sát biểu đồ, ghi kết quả vào bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng xác định số liệu trên biểu đồ cho HS và nhận xét chung
Bài 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài , hs thực hành , giáo viên sửa sai .
3 Củng cố : - Nhấn mạnh những chỗ HS hay sai.
 -Nhận xét tiết học 
 Dặn dò : - Vè nhà làm BT 2 SGK trang 32, chuẩn bị bài sau “ Luyện tập ”
IV Phần bổ sung: 
..
___________________________________________
Khoa học : Tiết 10
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
SGK trang 22 - TGDK: 30 phút
I Mục tiêu :
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
* BVMT : - Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,..
* GDKNS ;
-Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 
GD:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* GDKNS 
KN:
-Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
-Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 
GD:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Một số rau, quả
- Học sinh : Sách giáo khoa .
III Các hoạt động dạy và học:
1 Bài cũ : -Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật?
-Sử dụng muối i-ốt có tác dụng gì?Ăn mặng có tác hại gì? GV nhận xét ghi điểm.
2 Bài mới Giới thiệu bài:Ăn nhiều rau và quả chín.Sử dụng thực phẩm sạch vàan toàn.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
KN:
-Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
-MT: HS hiểu vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín
- Cách tiến hành : HS nhớ lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày.
Chế độ ăn rau quả chín, số lượng rau quả cần dùng so với thức ăn chứa nhiều đạm và chất béo - HS kể tên một số loại rau quả thường dùng hàng ngày. Ăn nhiều rau và quả chín có ích lợi gì?
- GV theo dõi, nhận xét, tổng kết hoạt động : Nên ăn nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ còn giúp chống táo bón.
*Hoạt động 2 : Xác định chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
* -Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 
- Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
- Cách tiến hành :Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi :
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
- GV, HS theo dõi, nhận xét, kết luận :Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng đảm bảo hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất hay gây ngộ độc hoặc gây hai lâu dài cho sức khoẻ của người sử dụng.
*Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- MT: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực Phẩm.
- Cách tiến hành : Yêu cầu hs suy nghĩ, trình bày ý kiến cá nhân về cách chọn và sử dụng thực phẩm, cách bảo quản - GV, HS theo dõi, nhận xét
- kết luận : Dùng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn. Nấu chín thức ăn và an ngay, khi chưa ăn hết phải cất cẩn thận.
3 Củng cố : HS đọc phần bài học - Giáo dục Vệ sinh an toàn thực phẩm.
VI Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc