Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Anh Đào

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Anh Đào

TOÁN

 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số)

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

- HS khá, giỏi: làm thêm BT1( dòng3) ; 3, 4(cột2); 5.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2011
Đạo đức
 giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
I. Mục tiêu: 
- Qua việc tham quan tượng đài liệt sĩ ở địa phương có ý thức trách nhiệm về việc giữ gìn và làm đẹp nơi này .
- Biết làm những việc cụ thể để thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng và sự biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ .
II. Các hoạt động cụ thể :
HĐ của thầy
HĐ1(20’): Hành động tưởng nhớ tới những người liệt sĩ đã ngã xuống vì nền độc lập của tổ quốc .
- HD HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến đấu trường kì của nhân dân ta .
- GV chia nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm1+2: Làm vệ sinh ( quét dọn, lau chùi bia ) .
Nhóm3+4: Nhổ cỏ, cắt tỉa cây trong tượng đài liệt sĩ .
HĐ2(15’): Đánh giá hoạt động .
- Y/C HS phát biểu cảm tưởng .
- GV nhận xét giờ học.
HĐ của trò
- HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến chống Pháp và chống Mĩ
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- HS phát biểu cảm tưởng
- HS về tuyên truyền cho mọi người cùng có tấm lòng biết ơn các anh hùng thương binh liết sĩ
Toán
 ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp)
I. Mục Tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- HS khá, giỏi: làm thêm BT1( dòng3) ; 3, 4(cột2); 5.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của thầy
1.KTBC(4’): 
- Chữa bài 5: Củng cố về phép cộng, trừ trong bài toán có lời văn.
2. Dạy bài mới: 
+ GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’).
+ Thực hành luyện tập(33’) .
Bài1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính và thực hiện tính) .
+ Y/C một số HS lên bảng chữa bài .
Bài2: Y/C HS tự làm bài, rồi chữa bài .
+ Khi chữa bài, gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một thừa số chưa biết” , 
“Tìm số bị chia chưa biết” .
Bài3: Củng cố tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân một số với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ .
Bài4: Củng cố về nhân(chia) nhẩm với (cho) 10, 100; nhân nhẩm với 11, và so sánh hai số tự nhiên .
Bài5: Củng cố các phép tính thông qua giải bài toán có lời văn .
+ Y/C HS chữa bài.
+ GV nhận xét chung .
HS khá, giỏi: BT1( dòng3); 3, 4(cột2); 5
( Đã giải ở trên)
3.Củng cố dặn dò(2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 1HS chữa bài lên bảng.
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài, sau đó có thể đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo .
+ 4HS lên bảng chữa bài , HS khác nhận xét .
KQ: a.26741; 53500; 646068.
 b. 307; 421dư 26; 1320.
- HS làm vào vở, và chữa bài:
a. 40 x X = 1400 
 X = 1400 : 40
 X = 35 ( Tìm TS chưa biết)
b. X : 13 = 205
 X = 205 x 13
 X = 2 665 (Tìm SBC chưa biết)
+ HS khác nhận xét .
- HS nêu Y/C đề bài, tự làm bài:
KQ: a x b = b x a
 (a x b) x c = a x (b x c)
 a x 1 = 1 x a = a
a : 1 = a a : a = 1
0 : a = 0.
+ Khi chữa bài, HS có thể phát biểu bằng lời các tính chất trên.
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 11, chia(nhân) nhẩm cho(với) 10, 100, 
13500 =135 x100 257 >8762 x 0
26 x 11 > 280 320(16x2)=320:16:2
1600: 10 < 1006 15x8x37=37x15x8
- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài .
+ HS khác nhận xét .
- HS nêu đề bài và tự làm:
KQ: Số lít xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180km là:
 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền mua xăng là
 7500 x 15 = 112 500 (đồng)
- HS nhắc lại ND bài học .
Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:	
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với ND diễn tả. 
- Hiểu nội dung(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
II.Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc(3’)
- Giới thiệu chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”.
- Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười.
B. Bài mới :
1) Luyện đọc(10’) :
- Đọc cả bài
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Vương quốc vắng nụ cười.
 Đoạn 1: Từ đầu .cười cợt .
 Đoạn 2: Tiếp theo . học không vào .
 Đoạn 3: Phần còn lại .
+ HD HS luyện đọc .
- GVđọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, ...
2) HD tìm hiểu bài(15’) . 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc này buồn chán như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để làm thay đổi tình hình ?
+ Kết quả ra sao ?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
* Câu chuyện giúp ta hiểu được điều 
gì ?
- GV bổ sung và ghi bảng
3) Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm(10’). 
- Y/C HS đọc truyện theo cách phân vai.
+ HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật .
- HD HS luyện đọc và thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai: “Vị đại thần  ra lệnh”
- GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
C.Củng cố, dặn dò(2’):
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 HĐ của trò
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1 HS khá đọc cả bài.
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt 2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó (Kết hợp quan sát tranh minh hoạ): nguy cơ, thân hành, du học .
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
- HS lắng nghe.
 - Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hot, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ..
 + Vì dân cư ở đó không ai biết cười .
 + Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
 + Sau một năm, viên đại thần quay về, xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào .
 + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 + Vua rất phấn khởi, ra lệnh dẫn người đó vào .
 - 3HS nêu được ND ở phần mục tiêu .
- HS nhắc lại.
 - 4HS đọc phân vai (người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua) .
 - HS luyện đọc phân vai, vài nhóm HS thi đọc.
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Buổi chiều
 Khoa học
 động vật ăn gì để sống ? 
I.Mục tiêu: 
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
GDKNS: - Kĩ năng làm việc nhóm
	- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi đưucọ nuôi trong những điều kiện khác nhau.	
II. Chuẩn bị: 
 GV : Tranh, ảnh sưu tầm những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ(3’): 
- Nêu các điều kiện để động vật sống khoẻ mạnh, phát triển bình thường ?
B. Dạy bài mới 
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’)
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau(18’).
- Y/C HS làm việc theo nhóm với ND : 
 + Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
+ Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
+ GV chốt ý.
 HĐ2: Trò chơi : Đố bạn con gì ?(12’)
- Y/C HS nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.
+ 1HS được GV đeo hình của một con vật và HS đó phải đoán xem đó là con gì ?
+ HS chia làm nhiều nhóm để chơi .
+ GV nhận xét cuộc chơi.
C.Củng cố – dặn dò(2’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
HĐ của trò
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS chia nhóm hoạt động .
 + Nhóm trưởng tập hợp tranh, ảnh của các con vật các thành viên trong nhóm đã sưu tầm . 
 + Phân chúng thành các nhóm thức ăn:
 VD: Nhóm ăn thịt: Hổ, báo, 
 Nhóm ăn cỏ, lá cây : trâu, bò, thỏ, 
 Nhóm ăn hạt : chim, gà, 
 + Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác quan sát, nhận xét .
 + HS đọc thầm mục “Bạn cần biết”.
 - 1HS chơi thử :
 + Sau khi được đeo ảnh của một con vật , HS đó có thể sử dụng các câu hỏi sau để đoán đó là con vật gì ?
 VD: Con vật này có sừng phải không ?
 Con vật này sống trên cạn phải không ?
 Con vật này có 4 chân phải không?
 + HS nhắc lại ND bài học.
 Về nhà:Ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
Kể chuyện 
 Khát vọng sống 
I.Mục tiêu: 
 + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK) HS kể lại được từng đoạn câu chuyện “Khát vọng sống” (BT1) ; bước đầu kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2)
 +Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
 + Tích hợp BVMT: Biết yêu quí và bảo vệ động vật hoang dã, quí hiếm
GDKNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
	 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II.Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ phóng to .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A.KTBC(4’): 
 - Kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia .
B.Dạy bài mới: 
+GTB: Nêu mục tiêu bài học(1’) 
HĐ1: GV kể chuyện “Khát vọng sống” (10’) .
- GV kể chuyện, giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
HĐ2: HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(23’).
a) Kể chuyện trong nhóm.
- Y/C HS dựa vào lời kể của cô và tranh MH, kể nối tiếp đoạn trong nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
b) Thi kể chuyện trước lớp .
- Y/C HS thi kể nối tiếp đoạn.
+ Thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong, cùng bạn khác đối thoại: VD :
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
+ Vì sao gấu con không xông vào con người, lại bỏ đi ?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? 
Tích hợp BVMT: Cần làm gì để bảo vệ động vật hoang dã, quí hiếm?
- GV nhận xét bài kể của HS .
C.Củng cố, dặn dò(2’): 
- Nhận xét chung giờ học.
HĐ của trò
- 2HS kể .
+ HS khác nghe, nhận xét . 
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nghe GV kể lần 1 .
+ Lần2: HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ .
+ Đọc phần lời ứng với mỗi tranh trong SGK. 
- HS chia nhóm, luyện kể chuyện.
+ Từng HS kể và trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Vài tốp HS thi kể từng đoạn câu chuyện .
+ Vài HS thi kể toàn câu chuyện . 
+ HS kể xong, đối thoại cùng bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện .
+ Lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn .
- HS nhắc lại nội dung bài học .
+ HS trả lời
Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán
 ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp)
I. Mục tiêu::
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải toán liên quan đến các phép tính vớ ... triển du lịch và xây dựng các cảng biển; Là kho muối vô tận; 
 + Vài HS lên chỉ .
 + HS nghe để biết .
 - HS quan sát một số đảo và quần đảo trên bản đồ .
 + Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc; Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo .
 + Vùng biển phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất cả nước .
 + HS quan sát lên bản đồ, tự nêu .
- HS dựa vào thông tin trong SGK, nêu được đặc điểm của đảo và quần đảo ở:
 + Vùng biển phía Bắc.
 + Vùng biển miền Trung .
 + Vùng biển phía Nam
 + Giá trị của đảo và quần đảo: Nghề đánh bắt phát triển, khai thác du lịch, 
 - HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 - Ôn bài, chuẩn bị bài sau . 
Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011
Khoa học
trao đổi chất ở động vật
I.Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật ở môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô xi và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Tranh trong SGK phóng to .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ 
- Động vật ăn gì để sống ? Lấy VD .
B. Dạy bài mới
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất ở động vật .
 - Y/C HS quan sát H1 và cho biết: Trong quá trình sống, động vật :
 + Cần lấy vào cơ thể những gì ?
 + Thải ra môi trường những gì ?
 - Kết luận: Quá trình động vật lấy vào cơ thể những yếu tố tự nhiên và thải ra môi trường nước tiểu, phân - gọi là quá trình trao đổi chất .
HĐ2. Những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường .
 - GV treo sơ đồ câm sự trao đổi chất ở động vật .
 + Y/C HS điền những yếu tố mà động vật hấp thụ được và thải ra những gì ?
 + Y/C 1HS lên điền vào sơ đồ câm trên bảng . 
C. Củng cố – dặn dò
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
HĐ của trò
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm việc cả lớp : Quan sát và nêu được :
+ Bò, báo, nai: ăn cỏ, cần ánh sáng, uống nước, ...
 + Thải ra môi trường : Nước tiểu, phân, ...
 + HS nắm được mối liên hệ giữa động vật với môi trường .
 - HS làm bài cá nhân : 
 Nêu được:
 + Động vật hấp thụ : Khí ô xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn .
 + Thải ra : Khí CO2 , nước tiểu, các chất cặn bã . 
 + 1HS xung phong lên điền .
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
Toán
ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- HS khá, giỏi: BT4,5.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố về phân số : So sánh và sắp xếp phân số .
B.Bài mới: 
 + GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Củng cố về cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số .
- Y/C HS tìm mẫu số bé nhất ở câu b.
Bài2: Y/C HS thực hiện các phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số .
+ Y/C HS làm và nhắc lại cách làm .
Bài3: Y/C HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần đã biết và kết quả phép tính .
+ HS nêu Y/C đề bài, làm bài rồi chữa bài 
+ GV nhận xét kết quả bài HS .
Bài4: Muốn tìm diện tích để xây bể nước ta làm thế nào ?
+ Y/C tìm diện tích vườn hoa ?
+ Y/C HS chữa bài .
Bài 5: YC HS làm bài và chữa bài
 GV nhận xét .
+ GV nhận xét, cho điểm .
HS khá, giỏi: BT4,5.( Đã giải trên)
HĐ2. Củng cố - dặn dò 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 + HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
 + Chữa bài: VD :
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS tự làm bài, rồi chữa :
 VD : 
 + HS khác theo dõi, nhận xét .
 + Khi chữa bài, HS nêu lại cách tính . 
 - HS làm được :
 KQ: + X = 1
 X = 1 - 
 X = 
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - Nêu được: 
 + Tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi .
 + Lấy diện tích cả vườn - diện tích đã dùng .
 1 - ( ) = Vườn hoa .
 Diện tích vườn hoa :
 20 x 15 = 300 m2
 Diện tích xây bể :
 300 x = 15 m2
 + HS chữa bài lên bảng, HS khác nhận xét.
Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật
I.Mục tiêu:	
 Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2,3)
II. Chuẩn bị: 
 GV: 4 tờ giấy khổ rộng (Bài tập 2, 3).
III.Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
- Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật mà em đã quan sát (tiết trước) .
 B.Bài mới: 
 + GTB: Nêu mục đích, Y/C tiết học
HĐ1: HD HS làm bài tập .
Bài1: Y/C HS nđọc kĩ bài : Con chuồn chuồn nước .
+ Xác định các đoạn văn trong bài. 
+ Tìm ý chính của từng đoạn .
Bài2: HS đọc Y/C của bài.
- Xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý.
 (Treo bảng phụ đã viết 3 câu văn)
+ Y/C 1HS lên bảng đánh số thứ tự.
+ Y/C HS đọc lại đoạn văn. 
Bài3: Viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn “Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp”.
+ Viết câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
+ GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm .
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 HĐ của trò
 - 2HS đọc bài .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc Y/C đề bài, cả lớp theo dõi . Nêu được:
 + Đoạn1: Từ đầu còn phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) .
 + Đoạn2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn).
 - 1HS đọc Y/C đề bài, HS khác đọc thầm .
 + 1HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng.
KQ : Con chim  .Đôi mắt nâu  . Chàng chim gáy .
 + Vài HS đọc lại đoạn văn.
 - 1HS đọc đề bài và gợi ý.
 + HS viết đoạn văn theo Y/C (Làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào ?)
 + HS đọc bài viết, HS khác nhận xét .
 - HS nhắc lại ND bài học 
Về nhà Ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
Địa lí
khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam
I .Mục tiêu: 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển)
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- HS khá, giỏi: + Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
- Em hiểu thế nào là đảo ? Quần đảo ? Cho VD .
B.Bài mới: 
 + GTB : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Khai thác khoáng sản .
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
+ Nước ta đang khai thác khoáng sản nào ? Dùng để làm gì ?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó . 
+ GV: Hiện nay dầu khí nước ta khai thác chủ yếu dùng cho xuất khẩu, ...
 HĐ2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản .
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? 
+ Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ?
C.Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
 - 2HS nêu .
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS đọc thông tin trong SGK và nêu được:
 + Dầu khí .
 + Khai thác : Dầu khí, cát trắng, hải sản, ...
 Dùng để xuất khẩu .
 + Vài HS lên chỉ trên bản đồ .
 - HS kể tên các loại hải sản : Cá, tôm, cua, ...
 + HS mô tả lại việc đánh bắt , tiêu thụ hải sản của nước ta .
 - HS nêu : Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu,..
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 Về nhà:Ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
Mĩ thuật
vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu
- Hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và trang trí một chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí được một chậu cảnh theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình chậu, tô màu đều, rõ hình trang trí.
- Tích hợp BVMT: Có thái độ yêu thiên nhiên cây cảnh và có ý thức chăm sóc cây cảnh.
II. chuẩn bị
Giáo viên
- Một số tranh mẫu.
- Một số bài vẽ của HS các lớp trước.
Học sinh
- SGK.
- Vở Tập vẽ 4.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ,...
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ của thầy
A. Bài cũ 
HĐ của trò
 Kiểm tra đồ dùng học tập
SGK, Vở Tập vẽ 4, Bút chì, tẩy, màu vẽ,...
B. Bài mới:
+ Giới thiệu bài mới 
- HS theo dõi
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
+ Giới thiệu hình ảnh khác nhau về chậu cảnh và gợi ý HS quan sát nhận xét:
+ Quan sát và nhận xét
- Hình dáng chung (cao, thấp, rộng, hẹp).
- Cấu tạo (gồm những bộ phận nào).
- HS trả lời
miệng, đáy, thân
Hình được trang trí như thế nào?
Màu sắc ra sao?
- Trang trí đa dạng, mỗi hình mỗi vẻ
- Màu sắc phong phú, phù hợp với cây cảnh và nơi bày chậu cảnh
Chậu cảnh nào đẹp? Vì sao lại đẹp? 
- HS trả lời
Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang trí
* Bám mẫu để gợi ý HS quan sát và hướng dẫn cách vẽ:
+ Quan sát, lắng nghe.
- Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác khung hình chung cho cân đối với tờ giấy, sau đó phác đường trục của đồ vật.
- Tìm tỉ lệ các bộ phận: Thân, miệng, đáy,... của đồ vật.
- Vẽ nét chính: phác các nét thẳng, dài ; vừa quan sát vừa vẽ.
- Hoàn thiện hình vẽ: Vẽ nét chi tiết (nét cong của miệng hay nắp, tay cầm, đáy cho đúng với mẫu, tẩy bớt các chi tiết không cần thiết).
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS nhìn mẫu vẽ:
+ Làm bài vào phần giấy trong Vở Tập vẽ 
- Đến từng bàn gợi ý HS quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hớng dẫn.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Cùng HS chọn một số bài vẽ( 4 - 6 bài) hoàn thành đẹp và cha đẹp, gợi ý HS nhận xét về:
+ Nhận xét một số bài.
- Bố cục (sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy).
- Hình dáng, tỉ lệ của hình (so với mẫu).
+ Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ đẹp theo ý thích.
+ 3 - 4 HS tìm ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
C.Dặn dò HS 
Quan sát các hoạt động vui chơi trong ngày hè
HS thực hiện theo YC của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2010_2011_trinh_anh_dao.doc