Chính tả
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b hoặc bài tập do GV chọn
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
HS: 2 HS lên làm bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
TUẦN 32 Ngày soạn :13/4/2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn giảng Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: theo Trần Đức Tiến - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. - Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. *ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán *. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b hoặc bài tập do GV chọn II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: HS: 2 HS lên làm bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức xin lỗi - sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm - hóm hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi tiếng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp) I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: ( dòng 1,2) Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. a. 2057 428 x 13 x125 6171 2140 2057 856 26741 428 53500 b. 7368 24 13498 32 168 307 69 421 0 58 26 + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết? a, 40 x = 1400 = 1400 : 40 = 35 b, x : 13 = 205 = 205 x 13 = 2665 + Bài 3: HSKG Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. a x b = b x a a : 1 = a ( a x b) x c = a x(b x c) a: a = 1 a x1= 1 x a= a 0 : a = 0 a x(b+c) = a x b+ a xc + Bài 4: ( cột 1) Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên HS: Tự làm bài rồi chữa bài. 13500 = 135 x 100 26 x11 > 280 1600: 10 < 1006 + Bài 5: HSKG HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Ngày soạn:14/4/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải: Trạng ngữ: Đúng lúc đó - bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. c. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. d. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các trạng ngữ là: + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần Hà Nội, * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài . - 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ. - GV cùng cả lớp chữa bài: a) + Mùa đông, + Đến ngày đến tháng, b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, + Có lúc 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp) I. Mục tiêu: - Tính được giá tri của biểu thức chứa hai chữ số. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động day học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: (a) - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài . - GV cùng cả lớp nhận xét. a, m+n: 952+28 =980 m-n: 952-28 = 924 mxn: 952x28 =26656 m: n: 952:28 =34 b. m+n: 2006 + 17 = 2023 m-n: 2006 - 17 = 1989 mxn: 2006 x 17 = 34102 m: n: 2006 : 17 = 118 + Bài 2: HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. a, 12054: ( 15+67) = 12054:82 = 147 29150-136x201= 29150-27336 = 1814 b, 9700 : 100 + 36 x12= 97 + 432 = 529 ( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4 = 700 : 4 = 175 + Bài 3: HSKG Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài. a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = 24 x 18 : 9 = 24 x 2 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = ( 41 x 8) x ( 2 x 5) = 328 x 10 = 3280 b) 108 x (23 + 7)= 108 x 30 = 3240 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86+14) = 215 x 100 = 21500 53 x 128 - 43 x 128 = 128 x ( 53 - 43) = 128 x 10 = 1280 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được là: 319+76 =395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được là. 319+395 =714 (m) Sô ngày cửa hàng mử cửa trong hai tuần là. 2x7=14 (ngày) TB mỗi ngày bán được là. 714: 14= 51(m) Đáp số: 51m - GV chấm bài cho HS. GV nhận xét, cho điểm. +Bài 5: HSKG HS đọc yêu cầu và tự làm bài Bài giải Số tiền mua hai hộp bánh là: 24000 x 2 = 48 000 (đồng) Số tiền mua sáu chai sữa là: 9800 x 6 = 58800 (đồng) Số tiền mua hai hộp bánh và sáu chai sữa là: 48000 + 58800 = 106800 (đ) Số tiền mẹ có lúc đầu là: 93200 + 106800 = 200 000(đồng) Đáp số: 20000 0đồng 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý(BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyên (BT3). - Giáo dục ý chí vượt khó, khắc phục trở ngại trong môi trường thiên nhiên. - HS biết: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. - GD ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. HS: Cả lớp nghe. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa SGK phóng to treo bảng. HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *. Kể trong nhóm: HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3 em. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *. Thi kể trước lớp: - 1 vài tốp thi kể từng đoạn trước lớp. - Thi kể cả câu chuyện trước lớp. - Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi để các bạn trả lời. - GV và cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện. - Bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Ngày soạn 15/4/2012 Ngày giảng; Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Tập đọc NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: Hồ Chí Minh - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống , không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các CH sgk; thuộc 1 trong 2 bài thơ) - Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của bác Hồ kình yêu. - Bài ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên. - Bài không đề cho thấ ... dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài. - Một HS nêu kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét: Khoanh vào C ( Hình 3). + Bài 2: HSKG HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Các phân số cần điền : + Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. ; ; - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. + Bài 4: (a,b) Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số. +Bài 5: HS đọc yêu cầu: HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. a)và b) và Ta có: MSC: 45 + 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của biển đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): Vịnh bắc bộ, vịnh thái lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Côn đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Vùng biển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp). + Bước 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: - 1 vài em lên chỉ. - Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ - Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch. c. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. - Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất - ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. => Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn:17/4/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: a) Yêu cầu HS tính được cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. a. b. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: a. b. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên làm trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng. - Cả lớp nhận xét. a) b) + Bài 4: HSKG - GV hướng dẫn HS phân tích đầu bài toán. HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. + Bài 5: Giải: a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi là: ( vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (phần) b) Diện tích vườn hoa là: (m2) Diện tích xây bể nước là: (m2) Đáp số: a) vườn hoa. b) 15 m2. - HS đọc yêu cầu suy nghĩ lam bài: + Đổi : x 100 = 40 cm. giờ = x 60 = 15 phút Vậy trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm. trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. - Con sên thứ hai bò nhanh hơn 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Âm nhac HỌC BÀI HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( BIỂN QUÊ EM ) Dân ca Nam Bộ Kí âm: Lưu Nhất Vũ Lời mới: Lê Giang I. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu, lời ca - Hát gõ đệm theo nhịp II. Đồ dùng dạy học - Đàn III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ. Gọi HS hát lại bài thiếu nhi thế giới liên hoan 2.Bài mới. a.Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung bài hát, tác giả b. Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV * HĐ 1: Học hát bài: Biển quê em - HS nghe hát mẫu - Đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu - Học hát từng câu nối tiếp - Luyện tập nhóm, cá nhân * HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm - Hát gõ đệm theo nhịp + Biển xanh in bóng bầu trời xanh x x x - Luyện tập nhóm, dãy bàn - GV hát mẫu - Cho hs đọc lời ca theo tiết tấu - Dạy hat từng câu - GV đệm đàn - GV đánh dấu dưới các tiếng hát cần gõ cho 1-2 hs thực hiện - GV đệm đàn 3. Phần kết thúc - Cả lớp hát lại toàn bài 1 lần - GV đệm đàn Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật(BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Từng HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận câu trả lời đúng: ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu) ® Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài (2 câu cuối) ® Kết bài mở rộng. ý c: + Mùa xuân là mùa công múa ® Mở bài trực tiếp. + Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp. ® Kết bài không mở rộng. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập. - Nối nhau đọc mở bài vừa viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở. - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp. - Nối tiếp đọc kết bài trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay. - 2, 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài. - GV chấm điểm bài viết hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết nhiều cho quen. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra các chất cặn bã, khí các bô níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: . Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. *Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK. + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu ? Quá trình trên được gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. => Kết luận: (SGV). . Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. *Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. *Cách tiến hành: * Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. * Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. * Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ......................................................................................................................... ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: